Câu 1 : Giải các bất phương trình sau : a, $\frac{2}{x+1}$ $\leq$ $\frac{1}{3-2x}$ b, √ x ² -7x + 10 >5 – 2x c,5 √x ² + x + 9 ≤ 2x ² + 2x + 15 C

Câu 1 : Giải các bất phương trình sau :
a, $\frac{2}{x+1}$ $\leq$ $\frac{1}{3-2x}$
b, √ x ² -7x + 10 >5 – 2x
c,5 √x ² + x + 9 ≤ 2x ² + 2x + 15
Câu 2 : Tìm m để phương trình sau có nghiệm trái dấu :
-2x ² + ( 2m ² + 5m – 7 )x + 8 – 7m – m ² = 0

0 bình luận về “Câu 1 : Giải các bất phương trình sau : a, $\frac{2}{x+1}$ $\leq$ $\frac{1}{3-2x}$ b, √ x ² -7x + 10 >5 – 2x c,5 √x ² + x + 9 ≤ 2x ² + 2x + 15 C”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a) ĐKXĐ $: x \neq – 1; x \neq \dfrac{3}{2}$

    BPT tương đương $\dfrac{2}{x + 1} + \dfrac{1}{2x – 3} ≤ 0$ 

    $ ⇔ \dfrac{5(x – 1)}{(x + 1)(2x – 3)} ≤ 0$ 

    $ ⇔ x < – 1; 1 ≤ x < \dfrac{3}{2}$ ( Bạn tự lập bảng xét dấu)

    b) ĐKXĐ $: x² – 7x + 10 ≥ 0 ⇔ x ≤ 2; x ≥ 5$

    – Xét $ x ≤ 2 (1) ⇔ – 2x ≥ – 4 ⇔ 5 – 2x ≥ 1 > 0$

    BPT tương đương $: x² – 7x + 10 > (5 – 2x)²$

    $ ⇔ x² – 7x + 10 > 25 – 20x + 4x²$

    $ ⇔ 3x² – 13x + 15 < 0 ⇔ 9x² – 39x + 45 < 0$

    $ ⇔ (3x – \dfrac{13}{2})² +  \dfrac{11}{4} < 0 (VN)$

    – Xét $ x ≥ 5 ⇔ – 2x ≤ – 10 ⇔ 5 – 2x ≤ – 5 < 0$

    BPT luôn nghiệm đúng

    Vậy nghiệm của BPT là $: x ≥ 5$

    c) BPT tương đương :

    $ 2(x² + x + 9) – 5\sqrt{x² + x + 9} – 3 ≥ 0$ 

    $ ⇔ (\sqrt{x² + x + 9} – 3)(2\sqrt{x² + x + 9} + 1) ≥ 0$

    $ ⇔ \sqrt{x² + x + 9} – 3 ≥ 0$

    $ ⇔ \sqrt{x² + x + 9} ≥ 3 $

    $ ⇔ x² + x ≥ 0 ⇔ x ≤ – 1; x ≥ 0$

    2) Để PT có 2 nghiệm trái dấu thì điều kiện là:

    $ ac < 0 ⇔ – 2(8 – 7m – m²) < 0$

    $ ⇔ m² + 7m – 8 < 0 ⇔ (m – 1)(m + 8) < 0$

    $ ⇔ – 8 < m < 1$

     

    Bình luận

Viết một bình luận