Câu 1: Hai điện trở R1=10 ôm; R2=15 ôm được mắc // vào nguồn điện có hiệu điện thế U=12V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và cường độ dòng điện qua R2
Câu 2: Một bếp điện có ghi (220V-800W) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
a) Tính điện năng tiêu thụ của bếp trong 15 phút
b) Dây điện trở của bếp điện này có đường kính tiết diện là 0,2 mm; làm bằng vật liệu có điện trở suất $0,5.10^{-6}$ Ôm.m; được quấn trên một lõi sứ cách điện hình trụ có đường kính 2cm. Tính số vòng dây của bếp điện
* Lưu ý: NHỚ GHI TÓM TẮT NHÉ!
Đáp án:
Câu 1:
$\begin{gathered}
a.6\Omega \hfill \\
b.2A;0,8A \hfill \\
\end{gathered} $
Câu 2:
a.720000J
b. 60,5
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
$R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{10.15}}{{10 + 15}} = 6\Omega $
b. Cường cường độ dòng điện qua mạch chính và cường độ dòng điện qua ${{R_2}}$
$\begin{gathered}
I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{6} = 2A \hfill \\
{U_2} = U \hfill \\
\Rightarrow {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{12}}{{15}} = 0,8A \hfill \\
\end{gathered} $
Câu 2:
a. t = 15 phút = 900s
Điện năng tiêu thụ của bếp trong 15 phút:
A = Pt = 800.900 = 720000J
b. Điện trở của bếp
\[\begin{gathered}
s = \pi {r^2} = \pi .{\left( {0,{{1.10}^{ – 3}}} \right)^2}\left( {{m^2}} \right) \hfill \\
R = \frac{{\rho L}}{s} \Rightarrow 60,5 = \frac{{0,{{5.10}^{ – 6}}.L}}{{\pi .{{\left( {0,{{1.10}^{ – 3}}} \right)}^2}}} \Rightarrow L = \frac{{121}}{{100}}\pi \left( m \right) = 121\pi \left( {cm} \right) \hfill \\
\end{gathered} \]
Chu vi ống
\[cv = \pi d = 2\pi \left( {cm} \right)\]
Số vòng ống dây
\[N = \frac{L}{{cv}} = \frac{{121\pi }}{{2\pi }} = 60,5\]