Câu 1: Hãy cho biết kí hiệu 2H2O chỉ ý nghĩa là A. Một nguyên tử các hiđro và một phân tử oxi B. Hai nguyên tử hiđro và một tử oxi C. Bốn nguyên tử hi

Câu 1: Hãy cho biết kí hiệu 2H2O chỉ ý nghĩa là
A. Một nguyên tử các hiđro và một phân tử oxi
B. Hai nguyên tử hiđro và một tử oxi
C. Bốn nguyên tử hiđro và hai nguyên tử oxi
D. Hai phân tử nước
Câu 2:CO2 chỉ ý nghĩa là:
A. Một nguyên tử cacbon và một phân tử oxi
B. Một phân tử cacbon và hai phân tử oxi
C. Hai nguyên tử cacbon và hai nguyên tử oxi
D. Một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử oxi
Câu 3:Trong mọi nguyên tử đều có:
A. Số electron bằng số proton
B. Số proton bằng số nơtron
C. Số nơtron bằng số electron
D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron
Câu 4: Lập công thức tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố Y. Biết X có hóa trị trùng với hóa trị của X trong XO, còn Y có hóa trị trùng với hóa trị của Y trong hợp chất YH3.
Câu 5: Trong 2,8g kim loại sắt có bao nhiêu nguyên tử Fe?
Câu 6: Hãy cho biết trong 8,96 lít (ở đktc) khí Cacbon đioxit (khí cacbonic) có bao nhiêu phân tử khí CO2 và bao nhiêu gam CO2.
Câu 7: Đốt cháy 11g hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg trong khí O2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 19g hỗn hợp oxit. Tính khối lượng của khí O2 đã phản ứng.
Câu 8: Hợp chất A có tỉ lệ khối so với khí oxi là 2.
a) Tính khối lượng mol của hợp chất A.
b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?

0 bình luận về “Câu 1: Hãy cho biết kí hiệu 2H2O chỉ ý nghĩa là A. Một nguyên tử các hiđro và một phân tử oxi B. Hai nguyên tử hiđro và một tử oxi C. Bốn nguyên tử hi”

  1. Đáp án: 1d

                   2d

                    3a

                    4 cthh X3Y2

                     

     

    Giải thích các bước giải:

    1 2H2O có ý nghĩa là 2 phân tử nước

    2 CO2 có ý nghĩa là 1 nguyên tử cacbon với 2 nguyên tử oxy

    3 trong 1 nguyên tử đều có số electron bằng số proton

    4   ta có 

    XO với O có hóa trị // suy ra X có hóa trị //

    YH3 với H có hóa trị / suy ra Ycos hóa trị ///

    Lại có XaYb với X,Y có hóa trị lần lượt là // và///

    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có X×a= Y×b

                                                         X× //=Y×///

    Suy ra X/Y=///÷//= 3/2

    Vậy cthh là X3Y2

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1 : D

    Câu 2 : C

    Câu 3 : A ( Vì nguyên tử trung hòa về điện )

    Câu 4 : 

    Gọi a là hóa trị của X ; O là hóa trị II

    Trong $XO$ , theo quy tắc hóa trị ta có :

    $a.1 = II.1 ⇒ a = II$

    Gọi b là hóa trị của Y ; H có hóa trị I

    Trong $YH_3$, theo quy tắc hóa trị , ta có :

    $b = I.3 ⇒ b = III$

    Vậy CTHH tạo bởi X và Y là $X_3Y_2$

    Câu 5 :

    $n_{Fe} = \dfrac{2.8}{56} = 0,05(mol)$

    ⇒ Số nguyên tử $Fe : 0,05.6,022.10^{23} = 3,011.10^{22}$(nguyên tử)

    Câu 6 :

    $n_{CO_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$

    ⇒ Số phân tử $CO_2 : 0,4.6,022.10^{23} = 2,41.10^{23}$(phân tử)

    $⇒ m_{CO_2} = 0,4.44 = 17,6(gam)$

    Câu 7 :

    Bảo toàn khối lượng ,ta có :

    $m_X + m_{O_2} = m_{oxit}$

    $⇒ m_{O_2} = m_{oxit} – m_X = 19 -11 = 8(gam)$

    Câu 8 :

    $a/$ $M_A = M_{O_2}.2 = 32.2 = 64(g/mol)$

    $b/$

    có : $n_A = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$

    $⇒ m_A = n_A.M_A = 0,25.64 = 16(gam)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận