Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng 1. Nông nô được hình thành chủ yếu từ: A. Tướng lĩnh quân sự B. Nông

Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
1. Nông nô được hình thành chủ yếu từ:
A. Tướng lĩnh quân sự
B. Nông dân, nô lệ
C. Quý tộc
D. Nô lệ
2. Hệ tư tưởng và đạo đức chính thống của giai cấp phong kiến Trung Quốc là:
A. Phật giáo
B. Đạo giáo
C. Nho Giáo
D. Lão giáo
3. Người đã dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất nước ta vào thế kỉ X là:
A. Ngô Quyền
B. Đinh Bộ Lĩnh
C. Lê Hoàn
D. Nguyễn Huệ
4. Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền là hai giai cấp chính của:
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Xã hội nguyên thuỷ
C. Xã hội phong kiến
D. Xã hội tư bản chủ nghĩa
5. Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến chống quân Tống (thế kỉ XI) tại:
A. Ải Chi Lăng
B. Dọc sông Cà Lồ
C. Cửa sông Bạch Đằng
D. Dọc sông Cầu
6. Nhà Lý xây dựng Văn miếu – Quốc Tử Giám để làm nơi:
A. Hội họp các quan lại
B. Đón các sứ giả nước ngoài
C. Vui chơi giải trí
D. Dạy học cho con vua, quan, mở trường thi
Phần II. Tự luận
Câu 2 (2 điểm). Nêu những thành tựu lớn về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến.
Câu 3 (3 điểm). Trình bày cách đánh địch độc đáo của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077)
Câu 4 (2 điểm). Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077).

0 bình luận về “Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng 1. Nông nô được hình thành chủ yếu từ: A. Tướng lĩnh quân sự B. Nông”

  1. 1. B
    2. C
    3. B
    4. C
    5. D
    6. D

    Phần II. Tự luận 

    Câu 2

    – Tư tưởng: Nho giáo…

    – Văn học: những nhà văn và tác phẩm nổi tiếng.

    – Khoa học kĩ thuật: giấy, in, la bàn, thuốc súng,…

    – Nghệ thuật:…

    Câu 3

    – Năm 1075 nhà Lý chủ trương tập kích sang Châu Ung, Châu Khâm, Châu Liêm (đất Tống) giành thế chủ động, bất ngờ.

    – Xây dựng phòng tuyến sông Cầu.

    – Tấn công để tự vệ

    – Cuối năm 1077, đọc bài thơ “Thần”.

    – Cuối năm 1077 vượt sông Như Nguyệt tập kích doanh trại địch.

    – Chủ động kết thúc chiến tranh bằng thương lượng, giảng hoà.

    Câu 4 

    – Đập tan âm mưu xâm lược thôn tính Đại Việt của nhà Tống.

    – Thể hiện lòng yêu nước, ý thức độc lập dân tộc…

    Bình luận
  2. câu 1: B

    Câu 2: C

    Câu 3: B

    Câu 5: D

    câu 6: D

    câu 2:

    Về tư tưởng:

    – Nho giáo: Giữ vai trò quan trọng. Trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến.

    – Phật giáo: Thịnh hành nhất là vào thời Đường. Phật giáo cũng được tôn sùng, cho xây chùa, tạc tượng, in kinh và cử các nhà sư đi tìm hiểu về đạo Phật tại Ấn Độ.

    * Văn học:

    – Có nhiều thể loại như: Thơ, tiểu thuyết,…

    – Với nhiều tên tuổi, tác phẩm nổi tiếng như: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,… Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du kí của Ngô Thừa Ân, Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần,…

    * Lịch sử:

    – Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên là tác phẩm sử học nổi tiếng có từ thời Hán.

    – Các quan chép sử của Trung Quốc đã ghi chép, biên soạn được nhiều bộ sử đồ sộ khác như Hán thư, Đường thư, Minh sử,…

    * Về khoa học – kĩ thuật: Có 4 phát minh quan trọng: giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng. Đó là những cống hiến rất lớn của nhân dân Trung Quốc với nền văn minh thế giới.

    * Về nghệ thuật, kiến trúc: Có nhiều công trình đặc sắc: Vạn lí trường thành, những cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động,… còn được lưu giữ đến ngày nay.
     Câu 3: 

    – Thực hiện chiến thuật “Tiên phát chế nhân”: Chủ động tiến công địch, đẩy địch vào thế bị động.

    – Lựa chọn và xây dựng phòng tuyến phòng ngự vững chắc trên sông Như Nguyệt.

    – Tiêu diệt thủy quân của địch, không cho thủy quân tiến sâu vào hỗ trợ cánh quân đường bộ.

    – Sử dụng chiến thuật “công tâm”: đánh vào tâm lí của địch, làm cho địch hoang mang đồng thời khích lệ, động viên tinh thần quân sĩ bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”

    – Chủ động tiến công khi thời cơ đến: nhận thấy quân địch đã suy yếu, hoang mang Lý Thường Kiệt mở cuộc tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch.

    – Chủ động kết thúc chiến sự bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, đề nghị “giảng hòa” để hạn chế tổn thất.

    Câu 4:

    Ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống Tống :

    Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi :

    – Độc lập được giữ vững

    – Đem lại cho nhân dân niềm tự hào sâu sắc .

    – Lòng tin tưởng ở sức mạnh và tiền đồ của dân tộc .

    – Nhà Tống không xâm lược dù tồn tại mấy trăm năm

     

    Bình luận

Viết một bình luận