Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 g sắt trong dung dịch HCl. Tính khối lượng muối sắt thu được Câu 2: điều chế 2,8g Fe trong không khí sau khi phản ứng xả

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 g sắt trong dung dịch HCl. Tính khối lượng muối sắt thu được
Câu 2: điều chế 2,8g Fe trong không khí sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m(g) chất rắn. xác định m

0 bình luận về “Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 g sắt trong dung dịch HCl. Tính khối lượng muối sắt thu được Câu 2: điều chế 2,8g Fe trong không khí sau khi phản ứng xả”

  1. Câu 1 :

    $n_{Fe}=11,2/56=0,2mol$

    $PTHH :$

    $Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2↑$

    Theo pt :

    $n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol$

    $⇒m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g$

    Câu 2 :

    $n_{Fe}=2,8/56=0,05mol$

    $3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4$

    Theo pt :

    $n_{Fe_3O_4}=1/3.n_{Fe}=1/3.0,05=0,0167(mol)$

    $⇒m_{Fe_3O_4}=0,0167.232=3,8744g$

     

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

     Câu 1:

    nFe=$\frac{11,2}{56}$=0,2(mol)

    PTHH:             Fe+2HCl→FeCl2+H2

                           0,2                  0,2

    theo pt=>nFeCl2=0,2 (mol)

                =>mFeCl2=0,2.127=25,4(g)

    Câu 2:

    nFe=$\frac{2,8}{56}$=0,05(mol)

    PTHH:            3Fe+2O2→Fe3O4

                            0,05             1/60

    Theo pt=>nFe3O4=1/60 (mol)

                 =>mFe3O4=$\frac{1}{60}$.232≈3,87(g)

    Bình luận

Viết một bình luận