Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100ml dung dịch HCl 2M. Hãy a, Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b, Chất nào còn dư trong phản ứng và lượng dư l

Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100ml dung dịch HCl 2M. Hãy
a, Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b, Chất nào còn dư trong phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c, Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng
Câu 2 gọi tên các chất sau:H2SO4,HNO3,HNO2,N2O3,N2O5,SO2,Fe2O3 ,Na2O,CuO,CuCl2,HCl,NaCl,BaSO4,Ca(HCO3)2,K3PO4

0 bình luận về “Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100ml dung dịch HCl 2M. Hãy a, Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b, Chất nào còn dư trong phản ứng và lượng dư l”

  1. Câu 1:

       $Fe+2HCl→FeCl_2+H_2$

    $n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)$

    $n_{HCl}=0,1×2=0,2(mol)$

    a) $n_{H_2}=n_{Fe}=0,2(mol)$

    → $V_{H_2}=0,2×22,4=4,48(l)$

    b) Xét: $\dfrac{n_{Fe}}{1}$ và $\dfrac{n_{HCl}}{2}$

     Ta dễ thấy: $\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}$

                  ⇒ $Fe$ dư; $HCl$ hết.

    $n_{Fe(dư)}=0,2-0,1=0,1(mol)$

    ⇒ $m_{Fe(dư)}=0,1×56=5,6(g)$

    c) Sau phản ứng ta có:

    $n_{HCl}=0,2(mol)$

    $n_{FeCl_2}=0,1(mol)$ 

    – Các chất thu được sau phản ứng gồm $FeCl_2$ và $Fe$ dư.

    – Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. ($V_{dd}=V_{HCl}$)

     $C_{MFedư}=C_{M{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1(M)$

    Câu 2: 

     $H_2SO_4$: Axit sunfuric

     $HNO_3$: Axit nitric

     $HNO_2$: Axit nitrơ

     $N_2O_3$: Đinitơ trioxit

     $N_2O_5$: Đinitơ Pentoxit

     $SO_2$: Lưu huỳnh đioxit

     $Fe_2O_3: Sắt $(III)$ oxit

     $Na_2O$: Natri oxit

     $CuO$: Đồng $(II)$ oxit

     $CuCl_2$: Đồng $(II)$ clorua

     $HCl$: Axit clohiđric

     $NaCl$: Natri clorua

     $BaSO_4$: Bari sunfat

     $Ca(HCO_3)_2$: Canxi Bicacbonat

     $K_3PO_4$: Trikali photphat

    Bình luận

Viết một bình luận