Câu 1:Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam Cu bằng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thu được V lit (đktc) khí A. Dẫn toàn bộ lượng khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X?
Câu 2: Cho các chất sau: Mg, Cu, CaO, Fe(OH)3, S, ddKCl, ddNa2CO3. Những chất nào tác dụng được với dd H2SO4 loãng; dd H2SO4 đặc? Viết PTHH?
Câu 3: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: Na2SO4, NaNO3, KCl?
Câu 3:
Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho dd BaCl2 vào 3 mẫu thử, mẫu nào phản ứng tạo kết tủa trắng là Na2SO4:
BaCl2 + Na2SO4 –> 2NaCl + BaSO4 ↓
Cho dd AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào phản ứng tạo kết tủa trắng là KCl, còn lại là NaNO3:
AgNO3 + KCl –> KNO3 + AgCl ↓
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
nCu = 12,8/64 = 0,2 mol
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,2 0,2 (mol)
⇒ nSO2 = 0,2 mol
có nNaOH = 0,3 mol
Gọi nNaHSO3 =a mol ; nNa2SO3 = b mol
BTNT với Na có : nNaOH = a +2b = 0,3 mol
BTNT với S có nSO2 = a + b = 0,2 mol
Suy ra a = 0,1 ; b =0,1
có CM NaHSO3 = CM Na2SO3 = 0,1/0,3 = 0,33M
Câu 2 :
– Tác dụng với H2SO4 loãng :
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
– Tác dụng với H2SO4 đặc :
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 3 :
Cho mẫu thử vào dd BaCl2
– chất tạo kết tủa là Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Cho dd AgNO3 vào mẫu thử
– chất tạo kết tủa trắng là KCl
KCl + AgNO3 →AgCl + KNO3
– chất không có hiện tượng là NaNO3