Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam Mg và Al vào dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được
5,6 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch X.
(a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
(b) Tính khối lượng muối khan có trong X.
(c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng và nồng độ phần trăm của các chất trong X.
Câu 2: Cho 4,48 lít khí Cl2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch NaI 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan, tính m?
\(\begin{array}{l}
1)\\
a)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
n{H_2} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25mol\\
hh:Mg(a\,mol)Al(b\,mol)\\
24a + 27b = 5,1\\
a + 1,5b = 0,25\\
= > a = b = 0,1\,mol\\
\% mMg = \frac{{2,4}}{{5,1}} \times 100\% = 47,06\% \\
\% mAl = 100 – 47,06 = 52,94\% \\
b)\\
m = mAlC{l_3} + mMgC{l_2} = 0,1 \times 133,5 + 0,1 \times 95 = 22,85g\\
c)\\
m{\rm{dd}}HCl = \frac{{0,5 \times 36,5}}{{3,65\% }} = 500g\\
m{\rm{dd}}spu = 5,1 + 500 – 0,25 \times 2 = 504,6g\\
= > C\% \\
2)\\
C{l_2} + 2NaI \to 2NaCl + {I_2}\\
nC{l_2} = 0,2\,mol\\
nNaI = 0,5\,mol\\
= > nNaI\, = 0,5 – 0,2 \times 2 = 0,1\,mol\\
nNaCl = 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\
m = 0,4 \times 58,5 + 0,1 \times 150 = 38,4g
\end{array}\)