Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch HCl 2M thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c) Dẫn toàn bộ khí sinh ra ở trên đi qua ống đựng 16 gam CuO, đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
( Cho Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64; O = 16)
a, Mg+2HCl->MgCl2+H2
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
nH2=3,36/22,4=0,15 mol
gọi a là số mol Mg b là số mol Zn
có 24a+65b=5,65
a+b=0,15
=>a=0,1 b=0,05
→%mMg=0,1×24/5,65×100%=42,48%
%mZn=100-42,48=57,52%
b, nHCl=2nH2=2×0,15=0,3 mol
→VHCl=0,3/2=0,15 l
c, H2 +CuO →Cu + H2O
nCuO = 0,2 mol → nCuO dư= 0,05 mol → m chất rắn = 0,05.80 + 64.0,15 =13,6 g
a)
Mg+2HCl->MgCl2+H2
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
nH2=3,36/22,4=0,15 mol
gọi a là số mol Mg b là số mol Zn
ta có
24a+65b=5,65
a+b=0,15
=>a=0,1 b=0,05
%mMg=0,1×24/5,65×100%=42,48%
%mZn=100-42,48=57,52%
b)
nHCl=2nH2=2×0,15=0,3 mol
VHCl=0,3/2=0,15
c)
nCuO=16/80=0,2 mol
CuO+H2->Cu+H2O
TPu 0,2 0,15
PU 0,15 0,15 0,15
SPU 0,05 0 0,15
=> m chất rắn=0,15×64+0,05×80=13,6 g