câu 1:hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 18,2g cuo và al2o3 cần m gam dd hcl 10% thu đc 40,2g muối
a)viết pthh
b)tính % về kl mỗi oxit trong hỗn hợp trên
c) tính giá trị của a
Câu 2: hòa tan hoàn toàn 32g một oxit sắt cần 500ml dd hcl thu đc dd a. cô cạn dd a thu đc 65g muối khan
a)xác định cthh của oxit
b)tính nồng độ của dd hcl đã dùng
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé !
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
\(\begin{array}{l}
a)\\
CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
b)
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của \(CuO\) và \(A{l_2}{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
80a + 102b = 18,2\\
135a + 267b = 40,2
\end{array} \right. \to \left\{ {a = b = 0,1} \right.\\
\to {n_{CuO}} = {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,1mol\\
\to \% {m_{CuO}} = \dfrac{{0,1 \times 64}}{{18,2}} \times 100\% = 35,16\% \\
\to \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 100\% – 35,16\% = 64,84\%
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
c)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{CuO}} + 6{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,8mol\\
\to {m_{HCl}} = 29,2g\\
\to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{29,2}}{{10\% }} \times 100\% = 292g
\end{array}\)
Câu 2:
Gọi oxit sắt cần tìm là \(F{e_x}{O_y}\)
\(\begin{array}{l}
F{e_x}{O_y} + 2yHCl \to xFeC{l_{\dfrac{{2y}}{x}}} + y{H_2}O\\
{n_{F{e_x}{O_y}}} = \dfrac{1}{x}{n_{FeC{l_{\dfrac{{2y}}{x}}}}}\\
\to \dfrac{{32}}{{56x + 16y}} = \dfrac{1}{x} \times \dfrac{{65}}{{56 + 35,5 \times \dfrac{{2y}}{x}}}\\
\to \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}
\end{array}\)
Suy ra công thức hóa học của oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,2mol\\
F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
\to {n_{HCl}} = 6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 1,2mol\\
\to C{M_{HCl}} = \dfrac{{1,2}}{{0,5}} = 2,4M
\end{array}\)