câu 1: hoà tan m g bột Mg vào 500ml dung dịch hcl có nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí h2 (đktc) và dung dịch X. Để phản ứng hết với lượng axit còn dư reong X cần 300ml dung dịch naoh 1M.
A. Viết phương trình hoá học xảy ra
B. Tính gia strij của m và x
Câu 2:
Hoàn thành những pthh sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào
A. H2o—->h2+……
B. …….+o2—–> fe3o4
C. ……..+h2o——>h3po4
D. Al+h2so4——>al2(so4)3+……
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
`n_(H_2)` = `(2,24)/(22,4)` = `0,1` `(mol)` ; `n_(NaOH)` = `1` × `0,3` = `0,3` `(mol)`
`A`.
`Mg` + `2“HCl` `→` `MgCl_2` + `H_2` `(1)`
`HCl` + `NaOH` `→` `NaCl` + `H_2O` `(2)`
`B`. `-` Theo phương trình `(1)` : `n_(HCl)` = `2` × `n_(H_2)` = `0,1` × `2` = `0,2` mol
`-` Theo phương trình `(2)`: `n_(HCl)` = `n_(NaOH)` = `0,3` mol
`-` Ta có : `n_(HCl)` = `n_(HCl)` `(1)` + `n_(HCl)` `(2)` = `0,2` + `0,3` = `0,5` `(mol)`
`→` `x` = `C_(M_(HCl))` = `(0,5)/(0,5)` = `1M`
`→` `x` = `1`
`-` Theo phương trình `(1)` : `n_(Mg)` = `0,1` `(mol)`
`→` `m` = `m_(Mg)` = `0,1 × 24` = `2,4` `(gam)`
Vậy : `x = 1` và `m = 2,4`
Câu 2:
A. `2H_2O \overset{điện phân}→ 2H_2 + O_2` `→` Phản ứng phân hủy.
B. `3Fe + 2O_2 \overset{t^o}→ Fe_3O_4` `→` Phản ứng oxi hóa / Phản ứng hóa hợp.
C. `P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4` `→` Phản ứng hóa hợp.
D. `2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2` `→` Phản ứng thế.
Câu `1`:
a. PTHH:
`Mg+2HCl->MgCl_2 +H_2`
`HCl+NaOH->NaCl+H_2O`
b. `n_(H_2)=(2,24)/(22,4)=0,1` mol.
Theo phương trình:
`n_(Mg)=n_(H_2)=0,1` mol.
`->m_(Mg)=0,1.24=2,4` g.
Theo phương trình:
`n_(H_2)+n_(NaOH)=0,1.2+0,3=0,5` mol.
`->x=(0,5)/(0,5)=1M`
Câu `2`:
a. `2H_2O->^(đp) 2H_2+O_2` (phản ứng phân huỷ)
b. `3Fe+2O_2->^(t^o) Fe_3O_4` (phản ứng hoá hợp)
c. `P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4` (phản ứng hoá hợp)
d. `2Al+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2` (phản ứng thế)