Câu 1:Hoàn thành các phương trình hóa họcsau: a. Fe3O4 + H2 –→ b. CH4+ O2–→ c. Na + H2O –→ d. Fe + HCl –→ Câu 2:Có 3 lọ riêng biệt đựng c

Câu 1:Hoàn thành các phương trình hóa họcsau:
a. Fe3O4 + H2 –→
b. CH4+ O2–→
c. Na + H2O –→
d. Fe + HCl –→
Câu 2:Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất khí sau: Không khí, hiđro và oxi. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết các khí trong mỗi lọ.
Câu 3:Cho 13 g kẽm tác dụng hết với V (lít) dung dịch HCl 1Mthu được m (gam) muối. Cho toàn bộ lượng khí hiđro thu được tác dụng với 20g CuO nung nóng.a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b.Tính Vvàm? c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2?
Câu 4:Cho13,5 gam kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu được 16,8 lít khí ở đktc. Tìm M.( cho H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65 ; Cu = 64 ; O=16, Al = 27)

0 bình luận về “Câu 1:Hoàn thành các phương trình hóa họcsau: a. Fe3O4 + H2 –→ b. CH4+ O2–→ c. Na + H2O –→ d. Fe + HCl –→ Câu 2:Có 3 lọ riêng biệt đựng c”

  1. Đáp án:

    Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau :

    a. `Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O`

    b. `CH4 + 2O2 → 2H2O + CO2↑`

    c. `2Na + 2H2O → 2NaOH + H2`

    d. `Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑`

    Câu 2 :

    -Dùng que đóm còn tàn đỏ vào 3 lọ,là oxi nếu que đóm bùng cháy,là hidro nếu que đóm cháy có lửa màu xanh nhạt,là không khí nếu que đóm cháy lửa nhỏ .

    Câu 3 :

    a) `Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2`

     1mol   2mol      1mol     1mol

    0,2mol                         

    `CuO + H2 → Cu + H2O`

    1mol   1mol  1mol  1mol

    `nZn=13/65=0,2` mol

    `nHCl=2nZn=0,4` mol

    `nZnCl2=nZn=0,2` mol

    `VHCl=0,4.22,4=8,96` lít

    `mZnCl2=0,2.136=27,2` g

    c)

    `CuO + H2 → Cu + H2O`

    1mol   1mol  1mol  1mol

    0,25   0,2mol

    `nCuO=0,25` mol

    `frac{0,25}{1}>frac{0,2}{1}`

    `⇒H2`  phản ứng hết , `CuO` dư

    `nCuOpư=0,2` mol(thắc mắc giải thích chỗ này)

    `nCuOdư=0,25-0,2=0,05` mol

    `mCuOdư=0,05.80=4` g

    Câu 4 : 

    *Gọi hóa trị của kim loại `M` là `x`

    *Ta có pthh : `2M + x2HCl → 2MClx + xH2`

                         `frac{13,5}{M}`                               0,75mol

    `nM=frac{13,5}{M}`

    `nH2=0,75` mol

    *Theo pthu : `nM=frac{0,75.2}{n}`

    `⇒frac{13,5}{M}=frac{0,75.2}{n}`

    `⇒M=9x`

    Với `x=1`

    `M=9`(loại)

    `M=9.2=18`(loại)

    `M=9.3=27`(nhận)

    CTHH của kim loại `M` : `Al`

    $\text{*Khiên}$

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận
  2. Câu 1 :

    `a. Fe_3O_4 + 4H_2 → 3Fe + 4H_2O`

    `b. CH_4+ 2O_2→ CO_2+ 2H_2O`

    `c. 2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2`

    `d. Fe + 2HCl → FeCl_2+ H_2`

    Câu 2 :

    Lấy mỗi lọ một ít vào ống nghiệm và đánh số

    -Đưa que đóm còn than hồng đến miệng các ống nghiệm, khí trong ống nghiệm nào làm que đóm bùng cháy đó là khí oxi

    -Dẫn hai khí còn lại qua bột CuO nung nóng, khí làm bột CuO màu đen chuyển sang màu đỏ gạch của Cu đó là khí hiđro.

    -Khí còn lại không có hiện tượng gì là không khí

     Câu 3 :

    `a. Zn + 2HCl → ZnCl_2+ H_2`

    `H_2+ CuO → Cu + H_2O`

    `b. n_{Zn}=M/m= 65/13= 0,2mol`

    `Zn + 2HCl —> ZnCl_2+ H_2`

    1mol     2mol     1mol    1mol

    0,2     0,4  —> 0,2  —> 0,2

    `V= 0,4 . 22,4 = 8.96 (l)`

    `m= m_{ZnCl2}= n. M = 0,2 . 136 = 27,2 (g)`

    `c. n_{ CuO}= M/m= 8020= 0,25mol`

    Ta thấy`0,25/1 > 0,2/1 → H2` phản ứng hết, `CuO `dư

    `H2+ CuO —> Cu + H2O`

    1mol   1mol    1mol    1mol

    0,2  —> 0,2  —> 0,2  —> 0,2

    Vậy số mol `CuO` dư là: `0,25 –0,2 = 0,05 mol`

    `m_{CuOdư} = 0,05 . 80 = 4g`

    Câu 4 :

    Gọi hóa trị của kim loại` M` là `n`

    PTHH    `2M + 2nHCl → 2MCl_n+ nH_2`

    `nH_2= 16,8/ 22,4 = 0,75 mol`

    `n_M = 13,5/M mol` ( `M` là khối lượng mol của kim loại `M`)

    theo `PTHH n_M= 2/n . nH_2`

    `→ 13,5/M = 0,75. 2/n → M = 9n`

    `N` là hóa trị của kim loại nên `n = 1,2,3`

    `n=1 → M=9 `(loại)

    `n=2 → M= 18 `(loại)

    `n=3 → M= 27 → M` là kim loại nhôm.

    Vậy kim loại M là nhôm.

    Bình luận

Viết một bình luận