Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau và cho biết loại phản ứng.
a, ? + O2 P2O5
b, Mg + ? MgCl2 + ?
c, ? + CuO ? + H2O
e KClO3 KCl + ?
Câu 2 : Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit tham gia phản ứng
1)
Các phản ứng xảy ra:
a)
\(4P + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{P_2}{O_5}\)
Phản ứng hóa hợp.
b)
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
Phản ứng thế
c)
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
Phản ứng thế.
e)
\(2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2}\)
2)
Phản ứng xảy ra:
\(Zn + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1{\text{mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít}}\)
\( \to {n_{HCl}} = 2{n_{Zn}} = 0,1.2 = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2M\)
Câu 1:
a) 4P + 5O2 —–> 2P2O5 ( Hóa hợp)
b, Mg + 2HCl ——> MgCl2 + H2 ( thế )
c) H2 + CuO ——> Cu + H2O ( oxi hóa – khử)
e) 2KClO3 —–> 2KCl + 3O2 (phân hủy)
Câu 2:
đổi 100ml = 0,1 l
số gam của 6,5 g Zn là : 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
a) Zn + 2HCl —-> ZnCl2 + H2
theo PT: 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
theo ĐB: 0,1 (mol)
b) số mol của khí hidro tạo thành : 0,1 x 1 : 1 = 0,1 (mol)
thể tích của khí hidro tạo thành : 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
c) số mol HCl tham gia phản ứng : 0,1 x 2 : 1= 0,2 ( mol)
khối lượng của HCl tham gia phản ứng : 0,2 x 36,5 = 7,3 (g)
nồng độ mol của dung dịch là 0,2: 0,1 = 2 (M)