Câu 1: Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì:
A. Khí H2 là đơn chất. B. Khí H2 là khí nhẹ nhất.
C. Khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt. D. Khí H2 có tính khử.
Câu 2: Khí hiđro thu được bằng cách đẩy nước vì:
A. Khí hiđro nhẹ hơn nước. B. Khí hiđro ít tan trong nước.
C. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí. D. Hiđro là chất khử.
Câu 3: Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí là vì:
A. Khí hiđro dễ trộn lẫn với không khí.
B. Khí hiđro ít tan trong nước.
C. Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
D. Khí hiđro nặng hơn không khí.
Câu 4 : Khối lượng hiđro trong trường hợp nào sau đây là nhỏ nhất?
A. 6.1023 phân tử H2. B. 0,6 gam CH4.
C. 3.1023 phân tử H2O. D. 1,50 gam amoni clorua.
Câu 6: Tính số gam nước tạo ra khi đốt 4,2 lít hiđro với 1,4 lít oxi (đktc).
A. 2,25 gam. B. 1,25 gam. C. 12,5 gam. D. 0,225 gam.
Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được
là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít .
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít
Câu 8: Đốt hỗn hợp gồm 10 ml khí H2 và 10 ml khí O2. Sau phản ứng, thấy có khí A thoát
ra. Khí A là:
A. H2 . B. O2. C. H2O. D. CO2.
Câu 9: Khử 116 gam Fe3O4 bằng 33,6 lít H2 ở đktc.
a. ính khối lượng chất c n dư sau phản ứng.
b. ính khối lượng e được thu được?
Khối lượng chất dư và khối lượng e thu được là:
A. 2,9 gam và 63 gam
B. 63 gam và 29 gam
C. 29 gam và 6,3 gam D. 29 gam và 63 gam
Câu 10: Cho 21,1g hỗn hợp hai kim loại Zn và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, phản
ứng xảy ra hoàn toàn. hu được 14,56 lít H2 ở đktc. ính khối lượng mỗi kim loại có trong
hỗn hợp ban đầu.
Khối lượng Zn và Al lần lượt là:
A. 15 gam Zn và 6,1 gam Al B. 12 gam Zn và 9,1 gam Al
C. 13 gam Zn và 8,1 gam Al D. 11 gam Zn và 10,1 gam Al
1. C
2. B
3. C
4. A
6. A
7. D
8. C
9. D
10. A
Ko có câu 5
Đáp án:
1. C
2. B
3. C
4. A
5.
6. A
7. D
8. C
9. D
10. A