Câu 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Dãy các chất đều là oxit là:
a. CaO, Fe3O4, KClO3, O3 c, SO3, CuO, N2O5 , HCl
b. Fe2O3, Al2O3, SO2, CO2 d, H2SO3, CuO, N2O5, K2O
2. Nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
a, KMnO4, KClO3 c, KClO3 , CaCO3
b, KMnO4 , H2O d, KClO3 , P2O5
3. Oxi tác dụng với dãy các chất nào sau đây:
a, SO2,CH4, P, Fe c, CO, C4H10, P, Ag
b, CO2, C4H10, S, Mg d, SO3, CH4, C, Al
4. Thành phần thể tích của không khí là:
a, 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác
b, 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi
c, 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác
d, 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam lưu huỳnh trong không khí
a, Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hết lượng lưu huỳnh trên
b, Để thu được lượng khí oxi trên thì cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4
c, Cho lượng oxi trên tác dụng với 16,8 gam sắt.
Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam oxit sắt từ →
1b
2a
3a
4c
Câu3:
a) pt hh: s+o2->so2
n S= 0,3 mol
=> n O2= 0,3 mol
=> V O2=0,3.22,4=6,72 lít
b) pt hh: 2KMnO4-> K2MnO4+MnO2+O2
n O2=0,3 mol
=> n KMnO4=0,15 mol
=> m KMnO4= 0,15.158=23,7 gam
c) pt hh: 3Fe+2O2->Fe3O4
n O2=0,3 mol
=> m O2=9,6 gam
Bảo toàn khối lượng: m Fe+m O2= m Fe3O4
=> m Fe3O4= 9,6+16,8=26,4 gam