Câu 1: khối lượng mol là gì?
thể tích mol chất khí là gì?
cho vd
câu 2: phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp đôi số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh
Câu 1: khối lượng mol là gì?
thể tích mol chất khí là gì?
cho vd
câu 2: phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp đôi số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh
Đáp án:
Giải thích các bước giải:câu 1:mol làkhối lượng một mol một nguyên tố hoặc hợp chất hóa học, ký hiệu là M. Khối lượng mol được tính từ nguyên tử khối các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Đơn vị của khối lượng mol trong hóa học là g/mol, còn trong vật lý là kg/mol vì đơn vị SI cơ bản là kilôgram
:thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. – Trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, 1 mol của bất kì chất khí nào cũng chiếm một thể tích bằng nhau. – Ở điều kiện tiêu chuẩn (0 ºC, 1 atm),1 mol chất khí có V= 22,4 lít, nghĩa là : VH2 = VO2 = VSO2 = 22,4 lít
câu :tao có :ns=8/32=0,25mol số ng tử fe =2.số ng tử s⇒nfe=2.ns=2.0,25=0,5 mol ⇒Mfe=0,5.56=28g
Câu 1:
– Khối lượng mol là khối lượng gam của 1 mol chất. Giá trị của khối lượng mol bằng phân tử khối chất đó.
VD: $NaCl$ có phân tử khối 58,5 đvC nên $M=58,5g/mol$
– Thể tích mol là thể tích lít chiếm bởi 1 mol chất khí ở điều kiện xác định.
VD: ở đktc, 1 mol khí bất kì có thể tích 22,4l.
Câu 2:
$n_S=\frac{8}{32}=0,25 mol$
Số nguyên tử sắt nhiều gấp đôi lưu huỳnh nên số mol cũng gấp đôi lưu huỳnh.
$\Rightarrow n_{Fe}=0,25.2=0,5 mol$
$m_{Fe}=0,5.56=28g$