Câu 1: kn giới hạn sinh thái, phân biệt các nhân tố sinh thái? Vd
Câu 2: nêu 1 số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của 1 số nhân tố sinh thái
Câu3: xác định 1 số mối quan hệ cùng loài và khác loài
Câu 4: khái niệm chuỗi thức ăn vs thức ăn, xây dựng đc chuỗi thức ăn, lưới thức ăn đơn giản
Cáo đã gửi Hôm nay lúc 20:30
Câu 5: tác đọng của con người vs môi trg qua các thời kì
Câu 6: tác động của con ng lm suy thoái môi trg
Câu 7: nêu kn môi trg và các tác nhân gây ô nhiễm môi trg
Giới hạn sinh tháiBách khoa toàn thư mở WikipediaBước tới điều hướngBước tới tìm kiếmĐồ thị chung về giới hạn sinh thái của sinh vật.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật ở trong khoảng giá trị đó thì mới có thể tồn tại và phát triển.[1][2][3]
Ví dụ: Cá rô phi ở Việt Nam chỉ có thể sống trong phạm vi nhiệt độ từ 5,6°C là thấp nhất, đến nhiệt độ cao nhất là 42°C.[4][5] Ở ví dụ này, người ta nói: giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này là 5,6°C đến 42°C. Người ta còn nói: loài cá này có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là 5,6°C đến 42°C.
Hình bên thể hiện tổng quát sự biến thiên về nhiệt độ môi trường tăng dần theo chiều từ trái sang phải của trục hoành (OY), còn mức độ thuận lợi cho sự sinh tồn và phát triển của sinh vật được biểu diễn ở trục tung (OX). Nếu nhiệt độ thấp dưới giá trị 1 làm sinh vật chết thì 1 gọi là “điểm gây chết” dưới; nếu nhiệt độ cao hơn giá trị 5 cũng làm sinh vật chết thì 5 gọi là “điểm gây chết” trên. Khoảng từ 1 – 5 gọi là giới hạn chịu đựng hay giới hạn sinh thái của sinh vật đó. Nếu nhiệt độ ở giá trị 5 là phù hợp nhất cho sinh vật, thì nó sống thuận lợi nhất nên gọi là “điểm cực thuận”. Còn nhiệt độ trong khoảng 1-2 và 4-5 gọi là “khoảng chống chịu”.[3] Các nhân tố sinh thái khác (như nồng độ CO2, cường độ sáng,…) cũng tương tự.
Mục lục
Từ nguyên, nội hàm & ngoại diện[sửa | sửa mã nguồn]
Yếu tố giới hạn trong sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]Các yếu tố giới hạn trong hệ sinh thái: 1 = Loài chủ chốt. 2 = Vật săn mồi. 3 = Nguồn năng lượng. 4 = Khoảng trống ở sinh cảng. 5 = Nguồn thức ăn.
Câu 1
giới hạn sinh thái là khoảng giá trị trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật ở trong khoảng giá trị đó thì mới có thể tồn tại và phát triển
phân biệt các nhân tố sinh thái:
+ các nhân tố vô sinh bao gồm các nhân tố ko sống liên quan đến các vật lí hóa học
Vd:nước, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,…
+ các nhân tố hữu sinh là nhóm gồm các nhân tố sống có tác động mạnh mẽ đến môi trường sinh thái
Vd:(svsx)cây=>(svtt) châu chấu=>(svpg)vi sinh vật
câu 2
thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
câu 3
cùng loài:
+hỗ trợ:sử tử đi thành bầy để hỗ trợ nhau khi săn mồi
+cạnh tranh:linh dương dực đánh nhau để giành con cái vào mùa sinh sản
khác loài:
*hỗ trợ:
+cộng sinh:vi khuẩn côngj sinh trong nốt sần của cây đậu
+hội sinh:địa y sống bám trên cành cây
*đối địch:
+cạnh tranh: dê và bó cùng ăn cỏ treen1 cánh đồng
+kí sinh, nữa kí sinh:ve sống và hút máu ch ó
+sinh vật này ăn sinh vật khác:mèo ăn thịt chuột
câu 4
chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau,mỗi loài trong chuỗi thứ ăn tiêu thụ mắt sích phía trc vừa là sinh vật bị mắt sích phía sau tiêu thụ
câu 5
gồm 3 thời kì: thời kí nguyên thủy , xã hội nông nghiệp và xã hội công nghiệp
câu 6
tác động của con ng lm suy thoái môi trg là phá hủy thảm thực vật từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu
câu7
ô nhiễm môi trg là hiện tượng môi trường bị nhiễm bẩn đồng thời các tính chất v lí, h học, sinh học bị thay đổi
các tác nhân gây ô nhiễm môi trg:
+ô n do khí thải
+ ô n do hóa chất
+ô n do các chất phóng xạ
+ô n do ccs chất thải rắn
+ ô n do sinh vật gây bệnh