Câu 1 Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh ngắn và thân đen cánh dài , F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu

Câu 1
Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh ngắn và thân đen cánh dài , F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu đc 101 ruồi thân xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám,cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.
a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b)Phải chọn ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để hi lai với ruồi F1 ở trên thu đc thế hệ con có tỉ lệ 3 ruồi thân xám,cánh dài, 1 ruồi thân xám,cánh ngắn. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
Câu 2
Xét 1 nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét 1 cặp dị hợp dài 5100 Ăngxtơrông nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Gen trội A nằm trên NST thứ nhất có 1200 ađênin, gen lặn a nằm trên NST thứ hai có 1350 ađênin.
a)Tính số nucleotit mỗi loại trên mỗi gen
b)Khi tế bào ở kì giữa của GP 1, số lượng từng loại nucleotit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?
c)Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?

0 bình luận về “Câu 1 Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh ngắn và thân đen cánh dài , F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu”

  1. Câu 1:

    Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh ngắn và thân đen cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. → Thân xám > thân đen, cành dài > cánh ngắn, F1 dị hợp 2 cặp gen.

    Quy ước: A – thân xám, a – thân đen; B – cánh dài, b – cánh ngắn.

    F2 không tạo kiểu hình thân đen, cánh ngắn aabb nên F1 không tạo giao tử ab, vậy kiểu gen của F1 là: $\frac{Ab}{aB}$

    a, Ta có sơ đồ lai:

    P:  $\frac{Ab}{Ab} × \frac{aB}{aB}$

    Gp: Ab       aB

    F1: $\frac{Ab}{aB}$

    F1 × F1: $\frac{Ab}{aB}   ×    \frac{Ab}{aB}$

    Gf1: 1Ab : 1aB  1Ab : 1aB

    F2: $1\frac{Ab}{Ab} : 2\frac{Ab}{aB} : 1\frac{aB}{aB}$

    b, Ruồi khác lai với $\frac{Ab}{aB}$ tạo ra 100% thân xám thì ruồi đem lai có kiểu gen là AA, để tạo ra 3 cánh dài : 1 cánh ngắn thì có kiểu gen là Bb, vậy kiểu gen của ruồi đem lai là: $\frac{Ab}{AB}$

    Câu 2:

    a, Số nucleotit của mỗi gen là:

    $5100 : 3,4 × 2 = 3000$

    Số nucleotit mỗi loại của gen A:

    $A = T = 1200 → G = X = (3000 – 1200.2) : 2 = 300$

    Số nucleotit mỗi loại của gen a:

    $A = T = 1350 → G = X = (3000 – 1350.2) : 2 = 150$

    b, Khi bước vào phân bào, NST trong tế bào nhân đôi lên thành dạng kép: AAaa

    Ở kì giữa I, NST vẫn chưa phân chia nên số nucleotit trong tế bào là:

    $A = T = 1200.2 + 1350.2 = 5100$

    $G = X = (3000.2 – 5100.2) : 2 = 900$

    c, Chưa xác định được dạng đột biến dị bội, một số loại giao tử có thể tạo thành: A, a, Aa, O.

    Số lượng từng loại nucleotit trong giao tử A, a tương ứng bằng gen A, a.

    Số lượng từng loại nucleotit tạo ra trong giao tử O là o.

    Số lượng từng loại nucleotit tạo ra trong giao tử Aa là:

    $A = T = 1200 + 1350 = 2550$

    $G = X = 150 + 300 = 450$

    Bình luận

Viết một bình luận