Câu 1: Một hệ cô lập gồm m 1=1kg, m 2 =4kg có vận tốc lần lượt v 1 = 3m/s, v 2 =1m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau. Tính động lượng của hệ
Câu 2: Một người kéo một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu h=8m lên, chuyển động nhanh dần đều trong 4s. lấy g = 10m/s ^2
. Tính công và công suất của người đó.
Đáp án:
a. p=5
2.
A=1200J
P=300W
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1.\\
p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2} = \sqrt {{{(1.3)}^2} + {{(4.1)}^2}} = 5\\
2.\\
A = Ps = 10.15.8 = 1200J\\
P = \frac{A}{t} = \frac{{1200}}{4} = 300W
\end{array}\)
Đáp án: C1 . P = 5 kg.m/s
C2 .
A = 1320J , công suất (P) = 330 W
Giải thích các bước giải:
C1. P² = P1²+P2² ⇒ P = 5 kg.m/s
C2 .
m = 15kg
h =S = 8m
t =4s
g=10m/s²
a. Tính A = ?
Quãng đường mà thùng nước đi được : S = 1/2 at² ⇒ a = 2S/t² = 2.8/4² = 1m/s²
Theo định luật II Niuton ta có : vectoP + vectoF = m.vecto a
=> F = P + ma
=> F = mg + ma
=> F = 15 .10 + 15 .1 = 165 ( N )
– Công của lực kéo tính theo công thức : A = F . S
=> A = F . S
=> A = 165 . 8 = 1320 ( J )
b . Tính: P = ?
– Công suất của người ấy tính theo công thức : P = A/t
=> P = 1320/4 = 330 ( W )