Câu 1 Một hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M hoá trị 2.
-Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí H2 (đkc).
– Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SÒ (đktc).
Xác định M.
`n_(Fe)=a(mol);n_(M)=b(mol)`
TN 1:
`Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2`
`M+H_2SO_4->MSO_4+H_2`
`a+b=n_(H_2)=0,2`
TN 2:
`2Fe+6H_2SO_4->Fe_2(SO)_3+3SO_2+6H_2O`
`M+2H_2SO_4->MSO_4+SO_2+2H_2O`
`3/2 a+b=n_(SO_2)=0,25`
`=>a=0,1;b=0,1`
`=>56.0,1+0.15M=12,1`
`<=>M=65`
`=>M` là Zn.
Đáp án:
\(Zn\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)
Bảo toàn e:
\(2{n_{Fe}} + 2{n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 0,2.2 = 0,4{\text{ mol}}\)
Ở thí nghiệm khác
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)
Bảo toàn e:
\(3{n_{Fe}} + 2{n_M} = 2{n_{S{O_2}}} = 0,25.2 = 0,5{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Fe}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_M} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_A} = {m_{Fe}} + {m_M} = 0,1.56 + 0,1.{M_M} = 12,1\)
\( \to {M_M} = 65 \to M:Zn\) (kẽm)