Câu 1. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư: A. Nước. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. dung

Câu 1. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:
A. Nước. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaCl.
Câu 2. Dung dịch axit mạnh không có tính nào sau đây:.
A. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước .
B. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .
. C. Tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí hiđrô.
D. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Câu 3. Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí :
A. Bạc B. Đồng C. Sắt D. cacbon.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2 :
A. Nhẹ hơn nước B. Tan được trong nước.
C. Dễ hóa lỏng D. Tất cả các ý trên .
Câu 5. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO435%
A. 9gam B. 4,6gam C. 5,6gam D. 1,7gam
Câu 6. Hòa tan 23,5 gam K2O vào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.
A. 1,5M B. 2,0 M C. 2,5 M D. 3,0 M.
Câu 7. Trong hợp chất của lưu huỳnh hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50% . Hợp chất đó có công thức là:
A.SO3 B. H2SO4 C. CuS. D. SO2.
Câu 8. Đốt hoàn toàn 6,72 gam than trong không khí. Thể tích CO2 thu được ở đktc là :
A. 12,445 lít B. 125,44 lít C. 12,544 lít D. 12,454 lít.
Câu 9: Trong những oxit sau. Những oxit nào tác dụng được với dung dịch bazơ?
A. CaO, CO2 Fe2O3 . B. K2O, Fe2O3, CaO
C. K2O, SO3, CaO D. CO2, P2O5, SO2
Câu 10: Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A. K2SO4 và HCl. B. K2SO4 và NaCl.
C. Na2SO4 và CuCl2 D.Na2SO3 và H2SO4
Câu 11. Để nhận biết 2 lọ mất nhãn H2SO4 và Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử nào sau đây:
A. HCl B. Giấy quỳ tím C. NaOH D. BaCl2
Câu 12: Dung dịch H2SO4 có thể tác dụng được những dãy chất nào sau đây?
A. CO2, Mg, KOH. B. Mg, Na2O, Fe(OH)3
C. SO2, Na2SO4, Cu(OH)2 D. Zn, HCl, CuO.
Câu 13: Hòa tan 2,4gam oxit của kim loại hoá trị II vào 21,9gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là oxit nào sau đây:
A. CuO B. CaO C. MgO D. FeO
Câu 14: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng có hiện tượng kết tủa:
A. Màu xanh B. Màu đỏ C. Màu vàng D.Màu trắng.
Câu 15: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ :
A. canxioxit; lưu huỳnhđioxit; sắt(III)oxit. B. kalioxit; magiêoxit; sắt từ oxit.
C. Silicoxit; chì(II)oxit; cacbon oxit. D. kalioxit; natrioxit; nitơoxit.
Câu 16: Cho phương trình phản ứng sau: 2NaOH + X 2Y + H2O. X, Y lần lượt là:
A. H2SO4; Na2SO4 . B. N2O5 ; NaNO3.
C. HCl ; NaCl . D. (A) và (B) đều đúng.
Câu 17: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp ( O2; CO2). Người ta cho hỗn hợpđi qua dung dịch chứa:
A. HCl B. Na2SO4 C. NaCl D. Ca(OH)2 .
Câu 18: Các nguyên tố hóa học dưới đây, nguyên tố nào có oxit, oxit này tác dụng với nước, tạo ra dung dịch có PH > 7 A. Mg B. Cu C. Na D. S
Câu 19: Dung dịch của chất X có PH >7 và khi tác dụng với dung dịch kalisunfat tạo ra chất không tan. Chất X là. A. BaCl2 B. NaOH C. Ba(OH)2 D. H2SO4 .
Câu 20: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất đạt 95% thì lượng CaCO3 cần là:
A. 10 tấn B. 9,5 tấn C. 10,526 tấn D. 111,11 tấn

0 bình luận về “Câu 1. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư: A. Nước. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. dung”

Viết một bình luận