Câu 1: Một hợp chất gồm nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử 0. Phân tử của hợp chất bằng 1/2 phân tử CuSO4
a. X là nguyên tố nào
b. Viết CTHH của hợp chất
Câu 2: Phân tử XO3 có tổng số hạt là 120. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 40
a. Tìm số hạt mỗi loại của X
b. X là nguyên tố nào
(Biết: nO = pO = eO = 8)
giúp em với ạ, em sắp phải nộp bài rồi :33
Đáp án:
Câu 1:
a) Lưu huỳnh
b) $SO_3$
Câu 2:
a) \({p_X} = {e_X} = {n_X} = 16\)
b) Lưu huỳnh
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1)\\
a)\\
CTHH:X{O_3}\\
{M_{X{O_3}}} = \dfrac{1}{2} \times {M_{CuS{O_4}}} = \dfrac{1}{2} \times 160 = 80(dvC)\\
\Rightarrow {M_X} + 3{M_O} = 80 \Rightarrow {M_X} = 32(dvC)\\
\Rightarrow X:\text{ Lưu huỳnh}(S)\\
b)\\
CTHH:S{O_3}\\
2)\\
a)\\
\text{ Tổng số hạt trong phân tử $XO_3$ là 120}\\
\Rightarrow 2{p_X} + {n_X} + 6{p_O} + 3{n_O} = 120\\
\Rightarrow 2{p_X} + {n_X} = 48(1)\\
\text{ Số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 40}\\
\Rightarrow 2{p_X} + 6{p_O} – {n_X} – 3{n_O} = 40\\
\Leftrightarrow 2{p_X} – {n_X} = 16(2)\\
(1),(2) \Rightarrow {p_X} = {e_X} = {n_X} = 16\\
b)\\
{p_X} = 16 \Rightarrow X:\text{ Lưu huỳnh}(S)
\end{array}\)