câu 1;một o tô chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đều là 10m/s. trong giây thứ 4, xe đi được 10,7m. tính quãng đường xe đi trong 10s.
câu2; một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m cho g=10m/s^2
a,tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất
b,tính quãng đường vật rơi tự do đi được trong giây thứ 4
câu3;mọt vật rơi tự do từ ddộ cao 19,6m xuống đất. tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đát chp g=9,8m/s^2
Đáp án:
Câu 1: 110m
Câu 2:
a. 4s
b. 35m
Câu 3:
2s; 19,8m/s
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2} = 10t + 0,5a{t^2}$
Quãng đường đi trong giây thứ 4
$\begin{array}{l}
{s_4} – {s_3} = \left( {10.4 + 0,5.a{{.4}^2}} \right) – \left( {10.3 + 0,5.a{{.3}^2}} \right) = 10,7\\
\Rightarrow a = 0,2m/{s^2}
\end{array}$
Quãng đường đi trong 10s
${s_{10}} = 10.10 + 0,5.0,{2.10^2} = 110m$
Câu 2:
a.Quãng đường vât rơi trong 1s cuối:
$\begin{array}{l}
{s_t} – {s_{t – 1}} = \frac{g}{2}{t^2} – \frac{g}{2}{\left( {t – 1} \right)^2} = 5.\left( {2t – 1} \right) = 35\\
\Rightarrow t = 4s
\end{array}$
b. Quãng đường vật rơi tự do đi được trong giây thứ 4
${s_4} – {s_3} = 5.\left( {{4^2} – {3^2}} \right) = 35m$
Câu 3:
Thời gian rơi và vận tốc chạm đất
$\begin{array}{l}
t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.19,6}}{{9,8}}} = 2s\\
v = \sqrt {2gh} = \sqrt {2.10.19,6} = 19,8m/s
\end{array}$