Câu 1: Nêu các kiểu dữ liệu và miền giá trị trong ngôn ngữ lập trình pascal Câu 2: Viết cú pháp cách khai báo hằng, biến trong ngôn ngữ pascal Câu 3:

Câu 1: Nêu các kiểu dữ liệu và miền giá trị trong ngôn ngữ lập trình pascal
Câu 2: Viết cú pháp cách khai báo hằng, biến trong ngôn ngữ pascal
Câu 3: Liệt kê các phép toán trong ngôn ngữ lập trình pascal
Câu 4: Viết các câu lệnh trong lập trình pascal

0 bình luận về “Câu 1: Nêu các kiểu dữ liệu và miền giá trị trong ngôn ngữ lập trình pascal Câu 2: Viết cú pháp cách khai báo hằng, biến trong ngôn ngữ pascal Câu 3:”

  1. Câu 1: 

    – Các kiểu dữ liệu: Real, single, double, extended, comp, shortint, integer, longint, byte, word, char, boolean, string.

    Miền giá trị

    Câu 2:

    -Khai báo biến:    var 

                                          danh sách tên biến: tên kiểu dữ liệu

                      (trong đó danh saxhs tên biến là một dãy tên biến được đặt cách nhau bởi dấu phẩy)

    -Khai báo hằng:   const 

                                       tên hằng := giá trị

    (Trong đó: tên hằng được đặt theo đúng quy tắc của 1 tên,

                       còn giá trị có thể là 1 hằng hoặc 1 biểu thức mà các toán hạng đều là hằng)  

    Câu 3:

    – Các phép toán đối với kiểu số nguyên:

    Tên  –   Viết trong pascal

    Cộng  –  +

    Trừ   –   –

    Nhân   –   *

    chia   –   / 

    chia lấy dư   –   mod

    chia lấy nguyên   –   div

    Các phép toán đối với kiểu số thực:

    cộng         (+)

    trừ           (-)

    nhân          (*)

    chia            (/)

    – Các phép toán quan hệ ( còn gọi là phép toán so sánh ):

    nhỏ hơn     (<)

    nhỏ hơn hoặc bằng     (<=)

    lớn hơn       (>)

    lớn hơn hoặc bằng          (>=)

    bằng             (=)

    khác           (<>)

    Các phép toán quan hệ cho giá trị kiểu logic: True hoặc False; được dung để so sánh và đưa ra quyết định hướng đi tiếp theo trong lập trình.

    – Các phép toán logic:

    Phủ định           (not)

    Hoặc                (or)

    Và                 (and)             

    Các phép toán logic thường dung để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau.

    Câu 4:

    -Các câu lệnh cơ bản:

    write(‘         ‘): in ra màn hình liền sau kí tự cuối.

    writeln(‘           ‘): in xuống một hàng.

    read(): đọc biến.

    readln: dừng chương trình– Một số câu lệnh khác:initgraph(a,b,)  : khởi tạo chế độ đồ hoạ.
    closegraph;  : tắt chế độ đồ hoạ.
    setcolor(x)  : chọn màu.
    outtext()  : in ra màn hình tại góc trên bên trái.
    outtextxy(x,y,);  : in ra màn hình tại toạ độ màn hình.
    rectangle(x1,y1,x2,y2): vẽ hình chữ nhật.
    line(x1,y1,x2,y2)  : vẽ đoạn thẳng.
    moveto(x,y)  : lấy điểm xuất phát để vẽ đoạn thẳng.
    lineto(x,y)  : lấy điểm kết thúc để vẽ doạn thảng.
    circle(x,y,n)  : vẽ đường tròn.
    ellipse(x,y,o1,o2,a,b): vẽ hình elip.
    floodfill(a,b,n)  : tô màu cho hình.
    getfillpattern(x)  : tạo biến để tô.
    setfillpattern(x,a)  : chọn màu để tô.
    cleardevice;  : xoá toàn bộ màn hình.
    settextstyle(n,a,b)  : chọn kiểu chữ.
    bar(a,b,c,d)  : vẽ thanh.
    bar3d(a,b,c,d,n,h)  : vẽ hộp.
    arc(a,b,c,d,e)  : vẽ cung tròn.
    setbkcolor(n)  : tô màu nền.
    putpixel(x,y,n)  : vẽ điểm.
    setfillstyle(a,b)  : tạo nền cho màn hình.
    setlinestyle(a,b,c)  : chọn kiểu đoạn thẳng.
    getmem(p,1)  : chuyển biến để nhớ dữ liệu.
    getimage(x1,y1,x2,y2,p): nhớ các hình vẽ trên vùng cửa sổ xác định.
    putimage(x,y,p,n)  : in ra màn hình các hình vừa nhớ. …

    (Nhớ tích 5 sao và ctlhn cho mình nha)

                              

    Bình luận

Viết một bình luận