Câu 1: Nêu ý nghĩa của Công thức hóa học H3PO4. câu 2: Một hợp chất có thành phần gồm Fe và O, trong đó oxi chiếm 30% khối lượng. Tìm số nguyên tử của

Câu 1: Nêu ý nghĩa của Công thức hóa học H3PO4.
câu 2: Một hợp chất có thành phần gồm Fe và O, trong đó oxi chiếm 30% khối lượng. Tìm số nguyên tử của các nguyên tố trên. biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC.
Câu 3: Một hợp chất A có chứa nhóm nguyên tố X (gồm N và H) có hóa trị I và nhóm PO4 có hóa trị III. Biết phân tử khối của A là 149 đvC. Tìm CTHH hợp chất A.
*mai mình làm bài kt chương 1:<< cần gấp ạ!!!

0 bình luận về “Câu 1: Nêu ý nghĩa của Công thức hóa học H3PO4. câu 2: Một hợp chất có thành phần gồm Fe và O, trong đó oxi chiếm 30% khối lượng. Tìm số nguyên tử của”

  1. 1)

    Công thức cho thấy hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tử \(H\); 1 nguyên tử \(P\) và 4 nguyên tử \(O\).

    2)

    Hợp chất có thành phần là \(Fe;O\) nên có dạng là \(Fe_xO_y\)

    \( \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y = 160\)

    \( \to \% {m_O} = \frac{{16y}}{{{M_{F{e_x}{O_y}}}}} = \frac{{16y}}{{160}} = 30\%  \to y = 3\)

    Thay vào được \(x=2\)

    Vậy oxit là \(Fe_2O_3\) chứa 2 nguyên tử \(Fe\) và 3 nguyên tử \(O\).

    3)

    Gọi nhóm nguyên tố \(X\) là \(N_aH_b\).

    Hợp chất A có dạng là:

    \((N_aH_b)_3PO_4\)

    \( \to (14a + b).3 + 31 + 16.4 = 149 \to 14a + b = 18\)

    Giải được nghiệm nguyên duy nhất là \(a=1;b=4\).

    Hợp chất là \((NH_4)_3PO_4\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Công thức cho thấy hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tử H; 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O.

    2)

    Hợp chất có thành phần là Fe;O nên có dạng là FexOy

    →MFexOy=56x+16y=160

    →%mO=16yMFexOy=16y160=30%→y=3

    Thay vào được x=2

    Vậy oxit là Fe2O3 chứa 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O.

    3)

    Gọi nhóm nguyên tố XNaHb.

    Hợp chất A có dạng là:

    (NaHb)3PO4

    →(14a+b).3+31+16.4=149→14a+b=18

    Giải được nghiệm nguyên duy nhất là a=1;b=4.

    Hợp chất là

    Bình luận

Viết một bình luận