Câu 1 : Nguyên tử A có số nơtron hơn số proton 2 đơn vị, biết số hạt mang điện chiếm 93,75% tổng số hạt. Tính số lượng từng loại hạt trong nguyên tử A
Câu 2 : Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17. Tính số p,e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Vì nơtron không mang điện tích nên:
`p+e` `=` `93,75%`
Mà `p=e`
`=>` `2p` `=0,9375`
Vì số nơtron hơn số proton 2 đơn vị
`=>` `n-p` `=2`
Để mik xem lại 1 chút
Bài 2:
Vì hạt nowtron ko mang điện tích nên:
Tổng của:
`p+e` là:
`p+e` `=` `47-19` `=` `32`
Vì `p=e`
`=>` `p` `=` `e` `=` `32/2`
`=>` `p` `=` `e` `=` `16`
`b)` Tên nguyên tố: Lưu huỳnh
Kí hiệu hóa học :S
nguyên tử khối: `32đvC`
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi số hạt electron = số hạt proton = $p$
Gọi số hạt notron = $n$
Câu 1 :
Số notron hơn số pron là 2 hạt : $n – p = 2$
Hạt mang điện chiếm $93,75\% : 2p = 93,75\%.(2p+n)$
$⇒ p = -2,3 ; n = -0,3$
⇒ Bạn xem lại đề
Câu 2 :
Tổng số hạt là 49 : $2p + n = 49$
Số hạt không mang điện là 17 : $n = 17$
$⇒ p = 16 ; n = 17$
Vậy trong nguyên tử có 16 hạt electron , 16 hạt proton và 17 hạt notron
Vì $p = 16$ nên nguyên tử đó là Lưu huỳnh . Kí hiệu : $S$
Nguyên tử khối : $p + n = 16 + 17 = 33(đvC)$