Câu 1: Nhận biết các chất khí sau: metan, axetilen ,etilen, cacbonic. Câu 2: Dẫn 7,84 lít hỗn hợp A gồm metan , etilen, axetilen đi vào bình( 1)

Câu 1: Nhận biết các chất khí sau: metan, axetilen ,etilen, cacbonic.
Câu 2: Dẫn 7,84 lít hỗn hợp A gồm metan , etilen, axetilen đi vào bình( 1) chứa một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 24gam kết tủa vàng nhạt , tiếp tục dẫn chất khí còn lại đi vào bình (2) chứa dung dịch Br2 lấy dư thấy khối lượng bình nặng thêm 4,2gam và có khí thoát ra sau phản ứng .Các thể tích kí đo ở đktc .
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích và khối lượng các khí có trong hỗn hợp ban đầu

0 bình luận về “Câu 1: Nhận biết các chất khí sau: metan, axetilen ,etilen, cacbonic. Câu 2: Dẫn 7,84 lít hỗn hợp A gồm metan , etilen, axetilen đi vào bình( 1)”

  1. Em tham khảo nha:

    1)

    Cho các chất qua dd nước vôi trong

    – Có kết tủa là $CO_2$

    – Các chất còn lại không phản ứng

    Cho các chất còn lại vào dd $AgNO_3$

    – Có kết tủa là $C_2H_2$

    – Các chất còn lại không phản ứng

    Cho 2 chất còn lại vào dd Brom

    – Dd Brom mất màu là etilen

    – Còn lại là metan

    \(\begin{array}{l}
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    {C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to A{g_2}{C_2} + 2N{H_4}N{O_3}\\
    {C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}\\
    2)\\
    a)\\
    {C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to A{g_2}{C_2} + 2N{H_4}N{O_3}\\
    {C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}\\
    b)\\
    n{C_2}{H_2} = nA{g_2}{C_2} = \dfrac{{24}}{{240}} = 0,1\,mol\\
    n{C_2}{H_4} = \dfrac{{4,2}}{{28}} = 0,15\,mol\\
    V{C_2}{H_2} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
    V{C_2}{H_4} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l\\
    VC{H_4} = 7,84 – 3,36 – 2,24 = 2,24l\\
    nC{H_4} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
    mC{H_4} = 0,1 \times 16 = 16g\\
    m{C_2}{H_4} = 0,15 \times 28 = 4,2g\\
    m{C_2}{H_2} = 0,1 \times 26 = 2,6g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận