câu :1 ô tô bắt đầu xuất phát nhanh dần đều sau khi đi được 3s đạt được tốc độ 54 km/h. tính S xe đi được trong s đầu và s cuối cùng.
câu 2: 1 hòn bi được thả từ trên từ trên đỉnh 1 mặt dốc dài 10m sau 3s hòn bi lăn tới chân dốc . hòn bi lăn trên mặt phẳng ngang được 5m thì dừng lại. tính thời gian bi lăn trên mặt phẳng ngang.
câu 3: 1 ô tô đang chuyển động 72 km/h người lái xe nhìn thấy chướng ngại và 15m thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc 6m/s. hỏi xe có bị đam vào chướng ngại vật k.nếu k xe còn cách chướng ngại vật bao xa.
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1.{s_1} = 2,5m\\
2.t = 1,5s
\end{array}\)
3.
Xe bị đâm vào chương ngại vật
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Gia tốc của xe là:
\(a = \dfrac{{15 – 0}}{3} = 5m/{s^2}\)
Quảng đường vật đi được trong giây đầu là:
\({s_1} = \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}{.5.1^2} = 2,5m\)
Trong chuyển động nhanh dần đều thì không có giây cuối cùng nha bạn.
Câu 2.
Gia tốc khi hòn bi xuống dốc là:
\(\begin{array}{l}
{s_1} = \dfrac{1}{2}{a_1}{t_1}^2\\
\Rightarrow {a_1} = \dfrac{{2s}}{{{t_1}^2}} = \dfrac{{2.10}}{{{3^2}}} = \dfrac{{20}}{9}m/{s^2}
\end{array}\)
Vận tốc tại chân dốc là:
\({v_1} = {v_0} + {a_1}{t_1} = 0 + \dfrac{{20}}{9}.3 = \dfrac{{20}}{3}m/s\)
Gia tốc khi lăn trên mặt phẳng ngang là:
\({a_2} = \dfrac{{v_2^2 – v_1^2}}{{2{s_2}}} = \dfrac{{0 – {{\dfrac{{20}}{3}}^2}}}{{2.5}} = – \dfrac{{40}}{9}m/{s^2}\)
Thời gian lăn trên mặt nằm ngang là:
\(t = \dfrac{{{v_2} – {v_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{0 – \dfrac{{20}}{3}}}{{ – \dfrac{{40}}{9}}} = 1,5s\)
Câu 3:
Quảng đường xe lăn đến khi dừng lại là:
\(s = \dfrac{{{v^2} – v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 – {{20}^2}}}{{2.( – 6)}} = 33,3333m\)
Vì s>15 nên xe bị đâm vào chương ngại vật.