Câu 1: Oxi là chất khí A. tan vô hạn trong nước B. không tan trong nước C. tan ít trong nước D. phản ứng được với nước Câu 2: Khi đốt lưu huỳnh ngoài

Câu 1: Oxi là chất khí
A. tan vô hạn trong nước
B. không tan trong nước
C. tan ít trong nước
D. phản ứng được với nước
Câu 2: Khi đốt lưu huỳnh ngoài không khí, sau đó đưa vào bình đựng oxi. Lưu huỳnh cháy sáng hơn là do
A. trong bình có nhiệt độ cao hơn
B. lương oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí
C. lương oxi trong bình ít hơn ngoài không khí
D. trong bình chỉ có khí oxi, không có khí nitơ như ngoài không khí
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là do oxi
A. nặng hơn nước B. tan ít và không phản ứng với nước
C. nhẹ hơn nước D. tan nhiều và phản ứng với nước
Câu 4: Một mol XO 2 có khối lượng bằng hai lần khối lượng mol phân tử oxi. Nguyên tố X là
A. S (lưu huỳnh) B. C (cacbon) C. N (nitơ) D. Si (silic)
Câu 5: Trong bể nuôi cá cảnh, người ta lắp thêm máy sục khí là để
A. làm đẹp B. cung cấp thêm khí nitơ cho cá
C. cung cấp thêm khí oxi cho cá D. cung cấp thêm khí cacbon đioxit cho cá
Câu 6: Tỉ khối của chất khí A so với khí oxi là 1,375. Vậy A là chất khí nào sau đây?
A. NO B. NO 2 C. SO 2 D. CO 2
Câu 7: Tính chất hóa học nào sau đây không đúng khi nói về khí oxi?
A. Oxi là một phi kim, tác dụng hầu hết với các kim loại trừ vàng, bạc, bạch kim.
B. Oxi là một phi kim tác dụng hầu hết với kim loại
C. Oxi là một phi kim tác dụng hầu hết với phi kim
D. Oxi là một phi kim hoạt động hóa học mạnh
Câu 8: Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) cần để đốt cháy hết 1,2 g cacbon là
A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít
Câu 9: Vì sao càng lên cao tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm?
A. Do lực hút của Trái Đất B. Càng lên cao không khí càng loãng
C. Khí oxi nặng hơn không khí D. Câu A và C đúng
Câu 10: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là do oxi
A. nhẹ hơn không khí B. nặng hơn không khí C. dễ trộn lẫn với không khí D. ít tan trong nước
Câu 11: Phản ứng hóa học nào cho dưới đây là phản ứng hóa hợp?
A. CuO + H 2 ot Cu + H 2 O B. CaO + H 2 O  Ca(OH)
2
C. 2KMnO 4 ot K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2  D. CO
2 + Ca(OH) 2  CaCO
3  + H
2 O
Câu 12: Đốt 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành một chất rắn màu trắng là điphotpho
pentaoxit. Khối lượng hợp chất sau phản ứng thu được là
A. 24,8 gam B. 28,4 gam C. 14,2 gam D. 42,1 gam
Câu 13: Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về sự oxi hóa?
A. Sự tác dụng của đơn chất với hợp chất B. Sự tác dụng của oxi với đơn chất
C. Sự tác dụng của oxi với một chất D. Sự tác dụng của oxi với hợp chất
Câu 14: Để điều chế được 48 gam khí oxi, thì cần bao nhiêu gam kali clorat (KClO 3 ) để phân hủy?
A. 12,25 (g) B. 122,5 (g) C. 22,5 (g) D. 245 (g)
3
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ) bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cho thí nghiệm trên?
A. Fe 3 O 4 + 2C ot 3Fe + 2CO 2  B. Fe
3 O 4 + 8HCl 
FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2 O
C. 3Fe + 2O 2 ot Fe 3 O 4 D. Fe + 2HCl 
FeCl 2 + H 2 

0 bình luận về “Câu 1: Oxi là chất khí A. tan vô hạn trong nước B. không tan trong nước C. tan ít trong nước D. phản ứng được với nước Câu 2: Khi đốt lưu huỳnh ngoài”

  1. 1 C

    2 B

    3 B

    4 A

    5 C

    6 C

    7 B

    8 C

    9  C

    10 B

    11 D

    12 B

    Số mol photpho:
    nP = 12,4/31 = 0,4 (mol).
    Số mol oxi:
    nO= 17/32= 0,53 (mol).
    Phương trình phản ứng:
    4P + 5O2 -> 2P2O5 0,4 0,5 0,2 (mol)
    Vậy số mol oxi còn thừa lại là:
    0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).
     Chất được tạo thành là P2O5.
    Theo phương trình phản ứng, ta có:
    nP2O5 = 1/2 nP= 1/2 x 0,4 = 0,2 (mol).
    Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là:
    m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.

    => Chọn B

    13 C

    14 B

    15 C

     

    Bình luận

Viết một bình luận