Câu 1 phân biệt vật sống và vật không sống lấy 5 ví dụ minh họa Câu 2 nêu đặc điểm chung của thực vật Câu 3 nêu điểm khác nhau về cây có hoa và cây kh

Câu 1 phân biệt vật sống và vật không sống lấy 5 ví dụ minh họa
Câu 2 nêu đặc điểm chung của thực vật
Câu 3 nêu điểm khác nhau về cây có hoa và cây không có hoa lấy 5 ví dụ mỗi loại
Câu 4 phân biệt cây một lá mầm và cây lau Lam lấy 5 ví dụ mỗi loại
Câu 6 cháu nêu chức năng các các miền của rễ
Câu 7 mô tả cấu tạo tạo ngoài của thân ăn và phân biệt chồi lá hoa
Câu 8 năm thân của cây dài ra do đâu và khi nào là người ta bấm ngọn cây

0 bình luận về “Câu 1 phân biệt vật sống và vật không sống lấy 5 ví dụ minh họa Câu 2 nêu đặc điểm chung của thực vật Câu 3 nêu điểm khác nhau về cây có hoa và cây kh”

  1. Câu 1:

    – Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống; lớn lên; sinh sản; di chuyển.

    VD: Người; cáo; lợn; chó; ….

    – Vật không sống: Không lấy thức ăn, nước uống; không lớn lên; không sinh sản; không di chuyển.

    VD: Bàn; ghế; tủ; …

    Câu 2:

    – Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú. Tuy đa dạng nhưng chúng có một số đực điểm chung như sau:

    + Tự tổng hợp được chất hữu cơ.

    + Phần lớn không có khả năng di chuyển.

    + Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

    Câu 3:

     * Thực vật có hoa:

    + Có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.

    – Thực vật có hoa có 2 loại:

    + Cơ quan sinh sản: Là hoa, quả, hạt có chứa chức năng duy trì và phát triển nòi giống.

    + Cơ quan sinh dưỡng: Là rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây.

    VD: Cải, lúa, …

    * Thực vật không có hoa:

    + Thực vật không có hoa không có cơ quan sinh sản không phải hoa, quả, hạt.

    VD: Rêu, dương xỉ, …..

    Câu 4:

    – Một lá mầm : Phôi của hạt có 1 lá mầm
    VD: Cây ổi, cây cam, cây chanh, cây mít, cây sầu riêng,…

    –  Hai lá mầm: Phôi của hạt có 2 lá mầm.

    VD: Trúc, lúa, ngô, lan, …

    Câu 6:

    – Miền trưởng thành: dẫn truyền các chất.

    – Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.

    – Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.

    Miền sinh trưởng: giúp  rễ dài ra.

    Câu 7:

    * Cấu tạo ngoài của thân non.

    – Thân chính: Có lá, kẽ lá là chồi nách.

    – Cành: Có lá, kẽ lá là chồi nách.

    – Chồi ngọn: Phát triển giúp thân và cành dài ra.

    – Chồi nách: Ở dọc theo thân và cành.

    – Chồi lá: Phát triển thành cành mang lá.

    – Chồi hoa: Phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.

    * So sánh chồi hoa và chồi lá:

     Chồi hoa và chồi lá khác nhau:

    – Chồi hoa phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.

    – Chồi lá phát triển thành cành mang lá.

    * Sự giống nhau giữa chồi hoa và chồi lá:

    – Đều phát triển thành cành mang hoa.

    Câu 8:

    – Thân cây to ra do sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    Vật sống

    – Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải).

    – Có khả năng cử động, vận động.

    – Có khả năng lớn lên, sinh sản và phát triển

    Ví dụ: cá, chim, mèo, chuột, cây nhãn, cây hoa hồng

    Vật không sống

    – Không có sự trao đổi chất.

    – Không có khả năng cử động, vận động.

    – Không lớn lên, sinh sản và phát triển.

    Ví dụ: đất, nước, không khí, ánh sáng, gió

    Câu 2:

    Đặc điểm chung của thực vật là:

    – Tự tổng hợp chất hữu cơ

    – Phần lớn không có khả năng di chuyển

    – Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài

    Câu 3:

    – Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.

    – Thực vật không có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.

    – Thực vật có hoa gồm có các loại cơ quan sau:

    + Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.

    + Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.

    VD:

    Cây có hoa: cây cải, nhãn, cây hoa hồng, cây vải, cây bưởi, táo,…

    Cây không có hoa: cây rêu, cây quyết, dương xỉ….

    Câu 4:

    1. Một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, có cấu tạo rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song.

    Ví dụ : Cây ổi, cây cam, cây chanh, cây mít, cây sầu riêng,…

    2. Hai lá mầm: Phôi có 2 lá mầm,  có cấu tạo rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình mạng.

    Vì dụ: Cây họ Lan, cây tre, nứa, trúc, cây lúa, ngô,…

    Câu 6:

    Các miền của rễ và chức năng của từng miền :

    – miền trưởng thành : dẫn truyền

     miền hút : hấp thụ nước và muối khoáng

     miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ

     miền sinh trưởng : giúp cho rễ dài ra

    Câu 7:

    Cấu tạo ngoài của thân non. 

    * Thân chính : Có lá, kẽ lá là chồi nách.

    * Cành: Có lá, kẽ lá là chồi nách.

    * Chồi ngọn: Phát triển giúp thân và cành dài ra.

    * Chồi nách

    * Chồi lá: Phát triển thành cành mang lá.

    * Chồi hoa: Phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.

    – So sánh chồi hoa và chồi lá

    * Chồi hoa và chồi lá khác nhau:

    – Chồi hoa phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.

    – Chồi lá phát triển thành cành mang lá.

    * Sự giống nhau giữa chồi hoa và chồi lá:

    – Đều phát triển thành cành mang.

    Câu 8:

    -Thân cây to ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

    – Người ta bấm ngọn khi cây chuẩn bị ra hoa kết quả vì bấm ngọn có tác dụng làm cho chất dinh dưỡng sẽ được tập trung cho chồi lá, chồi hoa phát triển sẽ tạo nhiều cành mới, nhiều hoa, tạo nhiều quả cho năng suất cao.

    Bình luận

Viết một bình luận