Câu 1: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản là quyền:
A. chiếm hữu B. chiếm đoạt
C. chiếm dụng D. định đoạt
Câu 2: Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giả trị sử dụng tài sản đó được gọi là quyền
A. chiếm hữu B. sử dụng
C. chiếm dụng D. khai thác
Câu 3: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng cho, để lại thừa kế, phá, hủy, vứt bỏ,…được gọi là quyền:
A. chuyển nhượng B. thừa kế
C. nắm giữ, quản lí D. định đoạt
Câu 4: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?
A. sổ tiết kiệm do mình đứng tên B. căn hộ do mình đứng tên
C. xe máy do mình đứng tên đăng kí D. Thửa đất do mình đứng tên
Câu 5: Phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành kinh tế, văn hóa, xã hội,…cùng các tài sản mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều:
A. thuộc sở hữu của chính quyền B. thuộc sở hữu của toàn dân
C. thuộc sở hữu của công dân D. thuộc lợi ích công cộng
Câu 6: Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của Nhà nước?
A. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
B. Phần vốn do các doanh nghiệp nhà nước đầu tư ở nước ngoài
C. Phần vốn do các cá nhân, tổ chức đầu tư vào các doanh nghiệp
D. Tiền mặt do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong các ngân hàng
Câu 7: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là
A. lợi ích tập thể B. lợi ích toàn dân
C. lợi ích quốc gia D. lợi ích công cộng
Câu 8: Lợi ích công cộng gắn liền với công trình nào sau đây?
A. Căn hộ của người dân B. Đường quốc lộ
C. Khách sạn tư nhân D. Phòng khám tư
Câu 9: Pháp luật nước ta nghiêm cấm những hành vi………..tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng
A. đụng chạm đến B. sử dụng
C. xâm phạm D. khai thác
Câu 10: Những tài sản nào sau đây không thuộc sở hữu toàn dân và do Nhà nước chịu trách nhiệm quản lí?
A. Đất sản xuất và đất ở
B. Nguồn nước ở các ao, hồ, đập thủy điện, song, suối, đầm phá
C. Tài nguyên trong lòng đất
D. Phần vốn của cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu
1A
2B
3C
4D
5B
6B
7D
8B
9C
10D