Câu 1. So sánh hệ tuần hoàn , hệ hô hấp, hệ bài tiết của lưỡng cư, bò sát ? Câu 2. Nêu cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sốn

Câu 1. So sánh hệ tuần hoàn , hệ hô hấp, hệ bài tiết của lưỡng cư, bò sát ?
Câu 2. Nêu cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống trên cạn ?
Câu 3. Vẽ chú thích sơ đồ tuần hoàn của ếch đồng ?
Câu 4. Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư ?
Câu 5. Trình bày đặc điểm chung của bò sát ?
Câu 6. Tầm quan trọng của lớp lưỡng cư ?

0 bình luận về “Câu 1. So sánh hệ tuần hoàn , hệ hô hấp, hệ bài tiết của lưỡng cư, bò sát ? Câu 2. Nêu cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sốn”

  1. Giải thích các bước giải:

    *Hệ tuần hòan
    – Giống có 2 vòng tuần hoàn, tim 5 ngăn (2TN,1TT), máu đi nuôi cơ thể là máu pha
    – Khác nhau
    +Lữỡng cư tâm thất không có vách hụt, máu pha nhiều hơn
    +Bò sát tâm thất có vách hụt nên máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn Lưỡng cư
    “Hệ hô hấp
    – Giống nhau đều hô hấp bằng phối- Khác nhau
    +Lưỡng cư phổi có it vách ngăn, hô hấp bằng da lò chủ uếu
    +Bò sát phổi có nhiều vách ngăn, hô hấp hoàn toàn bằng phối

    Câu 2:

    Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:

    -Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.

    -Cổ dài: tăng khả năng quan sát.

    -Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.

    -Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.

    -Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.

    -Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.

    Câu 4:

    – Lưỡng cư là động vật có xương sống
    – Thích nghi với môi trường vừa ở nước, vừa ở cạn
    – Da trần, ẩm ướt
    – Hô hấp bằng phổi và da
    – Di chuyển bằng 4 chi
    – Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu pha
    – Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
    – Là động vật biến nhiệt

    câu 5:

    Môi trường sống: đa dạng

    – Vảy: Vảy sừng khô, da khô

    – Cổ: dài

    – Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai

    – Cơ quan di chuyển: chi yếu, có vuốt sắc nhọn

    – Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn

    – Hệ tuần hoàn: 3 ngăn có vách ngăn hụt, máu pha

    – Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối

    – Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc

    – Sự thụ tinh: thụ tinh trong

    – Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt

    Câu 6: 

    Tầm quan trọng của lớp lưỡng cư :

    -Có lợi cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng

    -Có giá trị thực phẩm

    -Là vật thí nghiệm trong sinh học

    -Là chế phẩm dược phẩm

    => Cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế

    Bình luận
  2. Câu 1:

    *Hình 1*

    P/s: Tim (tuần hoàn), phổi (hô hấp), thận (bài tiết)

    Câu 2:

    1. Da khô có nhiều vảy sừng

    -> Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

    1. Tai có màng nhĩ, nằm bên trong hốc tai như ống tai

    -> Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ

    1. Cổ dài

    -> Phát huy vai trò các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng

    1. Mắt có mi cử động, có nước mắt

    -> Bảo vệ mắt, có nước mắt để bảo vệ màng mắt không bị khô

    Bàn chân 5 ngón có vuốt

    -> Tham gia di chuyển trên cạn

    1. Thân, đuôi dài

    -> Động lực chính của sự di chuyển

    Câu 3:

    – Vòng tuần hoàn phổi (nhỏ): máu từ tâm thất (đỏ thẫm) -> động mạch phổi -> mao mạch phổi (trao đổi khí oxi) (đỏ tươi) -> tĩnh mạch phổi -> tâm nhĩ trái -> tâm thất (máu pha)

    – Vòng tuần hoàn các cơ quan (lớn): tâm thất -> động mạch chủ -> mao mạch cơ quan (cung cấp máu đến các cơ quan) -> tĩnh mạch chủ -> tâm nhĩ trái -> tâm thất

    Câu 4:

    *Hình 2*

    Câu 5:

    *Hình 3*

    Câu 6:

    – Đối với con người:

    + Cung cấp lương thực, thực phẩm

    + Có giá trị xuất khẩu

    – Đối với tự nhiên: diệt sâu bọ có hại

    Bình luận

Viết một bình luận