câu 1:Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm còn nóng,

câu 1:Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt,
nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm
săm xe bị xẹp.
B. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại
làm cho săm để lâu ngày bị xẹp.
C. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không
khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.
D. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp.
Câu 2. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động
không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
B. quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C. Sự tạo thành gió.
D. Đường tan vào nước.
Câu 3. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại
lượng nào sau đây tăng lên? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Khối lượng của vật
B. Trọng lượng của vật
C. Cả khối lượng lần trọng lượng của vật.
D. Nhiệt độ của vật.
Câu 4. Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 5. Trong thí nghiệm của Bơ – rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không
ngừng vì
A. giữa chúng có khoảng cách.
B. chúng là các phân tử.
C. các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía.
D. Chúng là các thực thể sống.
Câu 6. Chọn câu đúng.
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì:
A. Khối lượng riêng của vật giảm đi.
B. Khối lượng riêng của vật tăng lên.
C. Khối lượng riêng của vật không thay đổi.
D. Cả ba phương án trên đều không đúng.
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ ….
…….. là một nhóm các nguyên tử kêt hợp lại.
A. Nguyên tử.
B. Phân tử.
C. Vật.
D. Chất.
Câu 8. Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị
ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử
nước.
C. Một cách giải thích khác.
D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.
Câu 9: Đổ 100cm3 giấm ăn vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu
được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm 3
B. 100cm 3 .
C. Nhỏ hơn 200cm 3
D. Lớn hơn 200cm 3
Câu 10: Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V 1 và khối lượng m 1 vào một lượng nước
có thể tích V 2 và khối lượng m 2 . Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m 1 + m 2
B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V 1 + V 2
C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V 1 + V 2
D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V 1 + V 2
Câu 11. Chọn câu trả lời đúng. Chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật được gọi là chuyển động nhiệt bởi vì:
A. Vật có nhiệt lượng càng nhiều thì các hạt chuyển động càng mạnh mẽ.
B. Phải nung nóng vật thì các hạt mới chuyển động.
C. Chuyển động của các phân tử, nguyên tử liên quan chặt chẽ tới nhiệt độ của vật.
D. Chuyển động này là đối tượng nghiên cứu của Nhiệt học.
Câu 12. Khi hơi nước ngưng tụ thành nước ở thể lỏng, thể tích giảm. Nguyên nhân
nào giải thích được hiện tượng xảy ra?
A. Kích thước của phân tử giảm.
B. Cách sắp xếp các phân tử thay đổi.
C. Do tất cả các nguyên nhân đưa ra.
D. Khoảng cách giữa các phân tử giảm.
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng. Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì:
A. Thế năng của các phân tử cấu tạo lên vật tăng.
B. Động năng của các phân tử cấu tạo lên vật tăng.
C. Động năng của các phân tử cấu tạo lên vật giảm.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

0 bình luận về “câu 1:Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm còn nóng,”

  1. Đáp án:

    câu 1: C

    câu 2: C

    câu 3: D

    câu 4: B

    câu 5: C

    câu 6: D

    câu 7: D

    câu 8: B

    câu 9: A

    câu 10: A

    câu 11: C

    câu 12: B

    câu 13: B

    câu 9: 

     

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận