Câu 1: Bản vẽ chi tiết là bản vẽ riêng từng chi thiết đi kèm với 1 bản vẽ tổng thể nào đó để giúp người đọc hình dung ra chi tiết đó để sữa chữa, lắp ráp hoặc chế tạo. Bản vẽ chi tiết có những yêu cầu riêng về công nghệ sẵn sàng đem gia công thành chi tiết thật
Câu 2:
a) Ren ngoài:
– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liềm đậm
– Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm
– Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh
b) Ren trong:
– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Đường chân ren được vẽ bàng nét liền mảnh
– Đường giới hạn ren được vẽ bàng nét liền đậm
– Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm
Câu 1: Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết đó.
Câu 2: 1. Ren nhìn thấy :
Đường đỉnh ren và giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
Vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ 3/4 vòng
Vòng đỉnh ren đóng kín được vẽ bằng nét liền đậm
2. Ren bị che khuất:
Các đường chân ren, đỉnh ren và giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt.
Vd: đui đèn, bu lông, đai ốc,…
Câu 1: Bản vẽ chi tiết là bản vẽ riêng từng chi thiết đi kèm với 1 bản vẽ tổng thể nào đó để giúp người đọc hình dung ra chi tiết đó để sữa chữa, lắp ráp hoặc chế tạo. Bản vẽ chi tiết có những yêu cầu riêng về công nghệ sẵn sàng đem gia công thành chi tiết thật
Câu 2:
a) Ren ngoài:
– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liềm đậm
– Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm
– Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh
b) Ren trong:
– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Đường chân ren được vẽ bàng nét liền mảnh
– Đường giới hạn ren được vẽ bàng nét liền đậm
– Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm
– Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh
VD: cổ trai, đai ốc, đinh vít, đui bóng đèn,….