Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố oxi là
A. tính oxi hóa mạnh. B. tính khử mạnh. C. tính oxi hóa yếu. D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO3)2 C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với oxi là
A. Mg, Al, C, C2H5OH B. Al, P, Cl2, CO C. Au, C, S, CO D. Fe, Pt, C, C2H5OH
Câu 4: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
A. Ozon trơ về mặt hóa học. B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng. C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh. D. Ozon không tác dụng được với nước.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 8,96 lít. C. 11,20 lít. D. 4,48 lít.
Đáp án:
1/A
2/C
3/A
4/C
5/B
Giải thích các bước giải:
\(2/\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl+3O_2\)
\(3/\\ 2Mg+O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 4Al+3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ C+O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ C_2H_5OH+3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2+3H_2O\)
\(5/\\ PTHH:\\ 2Mg+O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 4Al+3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ m_{O_2}=m_{oxit}-m_{hỗn\ hợp}=30,2-17,4=12,8\ g.\\ ⇒n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\ mol.\\ ⇒V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\ lít.\\ ⇒Chọn\ B.\)
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
1 A. tính oxi hóa mạnh
2 C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
3 A. Mg, Al, C, C2H5OH
4 .B.Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
5 B. 8,96 lít.
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
5)\\
m{O_2} = 30,2 – 17,4 = 12,8g\\
n{O_2} = \dfrac{{12,8}}{{32}} = 0,4\,mol\\
V{O_2} = 0,4 \times 22,4 = 8,96l
\end{array}\)