Câu 1. Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ có chiều dài 0,5 m gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có đường kính 20 cm.
A. 0,088 H. B. 0,079 H. C. 0,125 H. D. 0,064 H.
Câu 2. (Đề chính thức của BGDĐT − 2018) Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,2 H. Trong khoảng thời gian 0,05 s, dòng điện trong cuộn cảm có cường độ giảm đều từ 2 A xuống 0 thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
A. 4V. B. 0,4 V. C. 0,02 V. D. 8 V.
Câu 3. Một cuộn tự cảm có độ tự cảm 0,5 H, trong đó dòng điện tăng đều với tốc độ 200 A/s thì suất điện động tự cảm là
A. −100 V. B. 20 V. C. 100 V. D. 200V
Câu 4. Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo công thức i = 0,4(5 − t), i tính bằng A, t tính bằng s. Nếu ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005 H thì suất điện động tự cảm trong nó là
A. 1,5 mV. B. 2 mV. C. 1 mV. D. 2,5 mV.
Đáp án:
Câu 1: B
Ta có công thức độ tự cảm:
\[L = 4\pi {.10^{ – 7}}\frac{{{N^2}}}{l}S = 0,079H\]
Câu 2:D
Suất điện động tự cảm là:
\[{e_c} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{L\Delta I}}{{\Delta t}}} \right| = 8V\]
Câu 3:C
Suất điện động tự cảm là:
\[{e_c} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{L\Delta I}}{{\Delta t}}} \right| = L.{v_I} = 0,5.200 = 100V\]
Câu 4:B
Suất điện động tự cảm là:
\[{e_c} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{L\Delta I}}{{\Delta t}}} \right| = L\frac{{I – {I_o}}}{{\Delta t}} = 0,005\frac{{0,4.5 – 0,4.\left( {5 – \Delta t} \right)}}{{\Delta t}} = 2mV\]