Câu 1: Tính phân tử khối của các chất sau: O 2 , CuSO 4 , Al 2 (SO 4 ) 3 ,Fe 2 (SO 4 ) 3 , Mg(HCO 3 ) 2 .
Câu 2: Lập CTHH và ý nghĩa của các CTHH sau
a. Natri cacbonat, phân tử gồm 2Na, 1C và 3O.
b. Nhôm sunfat, phân tử gồm 2Al và 3 nhóm SO 4 .
Câu 3: Tính hóa trị của nguyên tố Fe, S, Mg, K, nhóm CO 3 trong các hợp chất sau:
a. Fe 2 (SO 4 ) 3 b. SO 3 d. Mg(OH) 2 e. K 3 PO 4 f. Na 2 CO
Ai giỏi hoá giúp với ạ:< nghỉ dịch lâu quá tuii ngu luôn rùi huhhh
Đáp án:
Câu 1:
O2 có PTK: 2.16 = 32 đvC
CuSO4 có PTK: 64+32+4.16 = 160 đvC
Al2(SO4)3 có PTK: 2.27+3(32+4.16) = 342 đvC
Fe2(SO4)3 có PTK: 2.56+3.(32+4.16) = 400 đvC
Mg(HCO3)2 có PTK: 24+2(1+12+3.16) = 146 đvC
Câu 2:
a. Natri cacbonat, phân tử gồm 2Na, 1C và 3O.
CTHH: Na2CO3
Ý nghĩa:
– Do 3 nguyên tố: Na, C và O tạo thành
– Có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
b. Nhôm sunfat, phân tử gồm 2Al và 3 nhóm SO4 .
CTHH: Al2(SO4)3
Ý nghĩa:
– Do 3 nguyên tố: Al, S và O tạo thành
– Có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O.
Câu 3:
a/ Fe2(SO4)3
Gọi hóa trị của Fe là x
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.2 = II.3
=> x = $\frac{II.3}{2}$ = 3
=> Hóa trị của Fe là III
b/ SO3
Gọi hóa trị của S là x
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.1 = II.3
=> x = $\frac{II.3}{1}$ = 6
=> Hóa trị của S là VI
d/ Mg(OH)2
Gọi hóa trị của Mg là x
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.1 = I.2
=> x = $\frac{I.2}{1}$ = 2
=> Hóa trị của Mg là II
e/ K3PO4
Gọi hóa trị của K là x
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.3 = III.1
=> x = $\frac{III.1}{3}$ = 1
=> Hóa trị của K là I
f/ Na2CO3
Gọi hóa trị của CO3 là x
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.2 = x.1
=> x = $\frac{I.2}{1}$ = 2
=> Hóa trị của CO3 là II
Đáp án:
Mk trả lời từng câu 1 nha 1 nha
Giải thích các bước giải:
Câu 1
O2=16.2=32(đvC)
CuSO4=64+32+16.4=160(đvC)
Al2(SO4)3=27.2+(32+16.4).3=342(đvC)
Fe2(SO4)3=56.2+(32+16.4).3=400(đvC)
Mg(HCO3)2=24+(1+12+16.3).2=146(đvC)