câu 1: trên một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikelin có điện trở suất p= 0,4 ×10 ^-6 ôm m, tiết diện 0,5mm ² và gồm 389 vòng, quấn quanh một lỗi sứ hình trụ đường kính 2cm.
a) tính điện trở lớn nhất của biến trở này
b)dây điện trở chịu được cường độ dòng điện lớn nhất 2A. hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây cuộn của biến trở có thể có giá trị lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng?
câu 2: trên một biến trở con chạy có ghi 20 ôm-2A. dây biến trở làm bằng hợp kim nicrom có điện trở suất p=1,1.10^6 ôm m, đường kính tiết diện d=0,8mm quấn quanh một lỗi sứ hình trụ đường kính D=2,5cm.
a) tính số vòng dây quấn của biến trở
b) tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu biến trở
Bài 1.
a. Độ dài một vòng quấn là:
$C = 2.\pi.R = \pi.d = 3,14.2 = 6,28 (cm)$.
Chiều dài dây làm biến trở là:
$l = C.n = 6,28.389 = 2442,92 (cm) = 24,4492 (m)$
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
$R = \rho.\dfrac{l}{S} = \dfrac{0,4.10^{-6}.24,4492}{0,5.10^{-6}}$
$= 19,55936 (\Omega) \approx 20 \Omega$
b. Hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu biến trở là:
$U_{max} = I_{max}.R_{max} = 2.20 = 40 (V)$
Bài 2.
Tiết diện dây làm biến trở là:
$S = \pi .R^2 = \dfrac{\pi d^2}{4} = \dfrac{3,14.0,8^2}{4}$
$= 0,5024 (mm^2) = 0,5024.10^{-6} m^2$
Chiều dài dây làm biến trở là:
$R = \rho.\dfrac{l}{S} \to l = \dfrac{R.S}{\rho} = \dfrac{20.0,5024.10^{-6}}{1,1.10^{-6}} \approx 9,13 (m)$
Chiều dài một vòng dây:
$C = \pi.D = 3,14.2,5 = 7,85 (cm)$
$= 0,0785 (m)$
Số vòng dây quấn là:
$n = \dfrac{l}{C} = \dfrac{9,13}{0,0785} \approx 116 (vòng)$
b. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trở là:
$U_{max} = I_{max}.R_{max} = 20.2 = 40 (V)$