Câu 1. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất khi nào?
A. 04/06/1862.
B. 05/06/1862.
C. 06/06/1862.
D. 07/06/1862.
Câu 2. Ngày 25/8/1883, triều đình ký với Pháp một Hiệp ước thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì đó là Hiệp ước nào?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác- Măng.
D. Pa- tơ- nốt.
Câu 3. Sau thất bại ở kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết đã làm gì để giúp vua cứu nước?
A. Rèn đúc vũ khí.
B. Tích trữ lương thực.
C. Tập luyện võ nghệ.
D. Ông nhân danh nhà vua ra chiếu Cần vương.
Câu 4. Sự kiện đốt cháy tàu Hi-vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông của Nguyễn Trung Trực đã nói lên điều gì?
A. Độc lập tự cường dân tộc.
B. Ý thức đấu tranh của nhân dân.
C. Tinh thần đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
D. Ý thức tự giác đấu tranh.
Câu 5. Tại sao Phan Đình Phùng chọn Ngàn Trươi làm căn cứ chính của cuộc kháng chiến?
A. Địa thế hiểm trở, thuận lối đánh du kích.
B. Là nơi đông dân cư.
C. Được nhân dân nơi đây nhiệt tình hưởng ứng.
D. Là nơi kín đáo, dễ cố thủ.
Câu 6. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào?
A. Từ năm 1897 đến năm 1912
B. Từ năm 1897 đến năm 1913
C. Từ năm 1897 đến năm 1914
D. Từ năm 1897 đến năm 1915
Câu 7. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
A. Ngày 6 tháng 5 năm 1911.
B. Ngày 5 tháng 6 năm 1911.
C. Ngày 10 tháng 5 năm 1911.
D. Ngày 19 tháng 5 năm 1911.
Câu 8. Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các bậc tiền bối yêu nước đầu thế kỉ XX?
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.
C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.
D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến.
1.A
2.D
3.B
4.C
5.A
6.D
7.D
Câu 1. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất khi nào?
A. 04/06/1862.
B. 05/06/1862.
C. 06/06/1862.
D. 07/06/1862.
Câu 2. Ngày 25/8/1883, triều đình ký với Pháp một Hiệp ước thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì đó là Hiệp ước nào?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác- Măng.
D. Pa- tơ- nốt.
Câu 3. Sau thất bại ở kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết đã làm gì để giúp vua cứu nước?
A. Rèn đúc vũ khí.
B. Tích trữ lương thực.
C. Tập luyện võ nghệ.
D. Ông nhân danh nhà vua ra chiếu Cần vương.
Câu 4. Sự kiện đốt cháy tàu Hi-vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông của Nguyễn Trung Trực đã nói lên điều gì?
A. Độc lập tự cường dân tộc.
B. Ý thức đấu tranh của nhân dân.
C. Tinh thần đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
D. Ý thức tự giác đấu tranh.
Câu 5. Tại sao Phan Đình Phùng chọn Ngàn Trươi làm căn cứ chính của cuộc kháng chiến?
A. Địa thế hiểm trở, thuận lối đánh du kích.
B. Là nơi đông dân cư.
C. Được nhân dân nơi đây nhiệt tình hưởng ứng.
D. Là nơi kín đáo, dễ cố thủ.
Câu 6. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào?
A. Từ năm 1897 đến năm 1912
B. Từ năm 1897 đến năm 1913
C. Từ năm 1897 đến năm 1914
D. Từ năm 1897 đến năm 1915
Câu 7. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
A. Ngày 6 tháng 5 năm 1911.
B. Ngày 5 tháng 6 năm 1911.
C. Ngày 10 tháng 5 năm 1911.
D. Ngày 19 tháng 5 năm 1911.
Câu 8. Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các bậc tiền bối yêu nước đầu thế kỉ XX?
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.
C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.
D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến.