– $CaCl_2$: nguyên tử Ca nhường 2e tạo ion $Ca^{2+}$. Nguyên tử Cl nhận 1e tạo ion $Cl^-$. Một ion $Ca^{2+}$ hút 2 ion $Cl^-$ nhờ lực hút tĩnh điện tạo ra 2 liên kết ion trong phân tử $CaCl_2$.
– $PH_3$: mỗi nguyên tử H góp 1e. Với mỗi nguyên tử H, P góp chung 1e. Từ đó tạo ra 3 cặp e chung, 3 liên kết cộng hoá trị trong phân tử $PH_3$.
Bài giải:
`-CaCl_2:`
$Ca→Ca^{2+}+2e$
$2Cl^-+2e→2Cl$
⇒ Hai ion $Ca^{2+}$ và $Cl^-$ mang điện tích trái dấu, hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành phân tử `CaCl_2`
`-PH_3:`
$3H→3H^++3e$
$3P^{3-}+3e→3P$
⇒ Hai ion $P^{3-}$ và $H^+$ mang điện tích trái dấu, hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành phân tử `PH_3`
– $CaCl_2$: nguyên tử Ca nhường 2e tạo ion $Ca^{2+}$. Nguyên tử Cl nhận 1e tạo ion $Cl^-$. Một ion $Ca^{2+}$ hút 2 ion $Cl^-$ nhờ lực hút tĩnh điện tạo ra 2 liên kết ion trong phân tử $CaCl_2$.
– $PH_3$: mỗi nguyên tử H góp 1e. Với mỗi nguyên tử H, P góp chung 1e. Từ đó tạo ra 3 cặp e chung, 3 liên kết cộng hoá trị trong phân tử $PH_3$.