Câu 1: Trình bày tình hình nông nghiệp, thủ công nghiệp thời Lê Sơ. Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn Câu 3: Những mặt tích

Câu 1: Trình bày tình hình nông nghiệp, thủ công nghiệp thời Lê Sơ.
Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn
Câu 3: Những mặt tích cực và hạn chế của chính sách nông nghiệp của nhà Nguyễn thể hiện ở những điểm nào?
Câu 4: Để lập lại chế độ phong kiến tập quyền, nhà Nguyễn đã làm gì?

0 bình luận về “Câu 1: Trình bày tình hình nông nghiệp, thủ công nghiệp thời Lê Sơ. Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn Câu 3: Những mặt tích”

  1. Câu 1:

    *Nông nghiệp

    -Nhà Lê đã làm nhiều việc làm tiến bộ, tích cực để khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp:

    +Cho binh lính về quê sản xuất

    +Giải quyết các vấn đề về ruộng đất, thực hiện phép quân điền

    +Đặt một số chức quan chuyên trách để khuyến khích sản xuất nông nghiệp

    +Cấm giết mổ trâu bò bừa bãi

    +Tích cực làm công tác thủy lợi

    *Thủ công nghiệp

    +Các xưởng thủ công nhà nước gọi là Cục bách tác chuyên sản xuất đồ dùng cho nhà vua và quan lại

    +Nghề khai thác mỏ được đẩy mạnh

    +Nghề thủ công truyền thống như: kéo tơ, dệt lụa, đan lát, làm nón,…

    Câu 2:

    -Quan lại đông, bất tài vô dụng, đục khoét, bóc lột nhân dân, chính quyền suy yếu mục nát

    -Đời sống nhân dân cực khổ, tô thuế nặng nề

    Câu 3:

    -Tích cực

    +Các vua Nguyễn rất chú ý việc khai hoang, di dân lập ấp

    -Tiêu cực

    +Còn nhiều ruộng bỏ hoang vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất

    Câu 4

    -Xây dựng nhà nước quân chủ.Vua trực tiếp nắm mội quyền hành từ trung ương đến địa phương

    -Banh hành bộ luật Gia Long

    -Chia nước làm 30 tỉnh

    -Xây dựng quân đội mạnh, nhiều binh chủng

    Bình luận
  2. $\text{Câu 1: Tình hình nông nghiệp, thủ công nghiệp thời Lê Sơ là:}$

    $\text{a) Nông nghiệp:}$

    $\text{- Ruộng đồng bỏ hoang, làng xóm điêu tàn, nhân dân cực khổ.}$

    $\text{Chủ trương: Nhà Lê cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, 10 vạn lính}$

    $\text{chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất}$

    $\text{- Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng.}$

    $\text{- Đặt ra 1 số chức quan chuyên trách.}$

    $\text{⇒ Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển}$

    $\text{b) Thủ công nghiệp:}$

    $\text{- Nhiều làng thủ công nổi tiếng ra đời.}$

    $\text{- Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất.}$

    $\text{- Các phân xưởng do nhà nước quản lí (Cục bách tác)}$

    $\text{chuyên sản xuất đồ dùng cho vua, đúc vũ khí, đúc đồng.}$

    $\text{Câu 2:}$

    $\text{- Giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở đàng Trong suy yếu}$

    $\text{dần.}$

    $\text{- Trong triều đình Phú Xuân, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành,}$

    $\text{tự xưng”quốc phó”,  khét tiếng tham nhũng.}$

    $\text{- Địa phương: Quan lại, cường hào kết thành bè cánh, đàn áp, bóc lột}$

    $\text{nhân dân thậm tệ và ăn chơi xa xỉ.}$

    $\text{- Nông dân bị lấn chiếm hết ruộng đất, phải nộp nhiều thứ thuế}$

    $\text{→ Đời sống cực khổ → Đấu tranh.}$

    $\text{⇒ Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ (năm 1771)}$

    $\text{Câu 3:}$

    $\text{* Tích cực: Chú ý khai hoang, di dân, lập ấp, và đồn điền,}$

    $\text{ đặt lại chế độ quân điền.}$

    $\text{* Hạn chế: Tuy nhiên những đồn điền và những huyện mới được}$

    $\text{ thành lập không mang lại hiệu quả thiết thực cho nông dân.}$

    $\text{Câu 4:}$

    $\text{* Chính trị:}$

    $\text{- Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long.}$

    $\text{- Năm 1806, lên ngôi hoàng đế, lập lại chế độ phong kiến tập quyền.}$

    $\text{- Năm 1831 – 1832 chia cả nước làm 30 tỉnh và phủ trực thuộc}$

    $\text{(Thừa Thiên)}$

    $\text{* Luật pháp: Năm 1815, ban hành bộ Hoàng triều luật lệ}$

    $\text{(luật Gia Long).}$

    $\text{* Quân đội: Gồm nhiều binh chủng, xây dựng thành trì và trạm ngựa.}$

    $\text{* Ngoại giao: Thuần phục nhà Thanh, khước từ tiếp xúc với}$

    $\text{các nước phương Tây.}$

    Bình luận

Viết một bình luận