Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, nhiệt độ > 170 độ C để điều chế khí X. Khí X là A. Cl2. B

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, nhiệt độ > 170 độ C để điều chế khí X. Khí X là
A. Cl2. B. CH4. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 2: Một hiđrocacbon X chi đốt cháy tuân theo phương trình hóa học sau:
X + 3O2 2CO2 + 2H2O
Hiđrocacbon X là
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 3: Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100 % ) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là
A. 7 gam. B. 14 gam. C. 28 gam. D. 56 gam.
Câu 4 Đốt cháy hoàn toàn khí etilen, thu được 5,6 lít khí CO2. Thể tích khí etilen và oxi cần dùng là
A 5,6 lít; 16,8 lít. B. 2,8 lít; 8,4 lít.
C. 28 lít; 84 lít. D. 2,8 lít; 5,6 lít.
Câu 5: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50 % ; 50%. B. 40 % ; 60%.
C. 30 % ; 70%. D. 80 % ; 20%.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 25 cm3 một hỗn hợp gồm metan và etilen thì cần 60 cm3 oxi ( các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 60% ; 40%. B. 50% ; 50%.
C. 40% ; 60%. D. 30% ; 70%.
Câu 7: Cho 11,2 lít khí etilen ( đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 5%. Khối lượng dung dịch brom tham gia phản ứng là
A. 160 gam. B. 1600 gam. C. 320 gam. D. 3200 gam.

0 bình luận về “Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, nhiệt độ > 170 độ C để điều chế khí X. Khí X là A. Cl2. B”

  1. Câu 1: C

    ${C_2}{H_4}OH\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},\,\, > {{170}^o}C}}{C_2}{H_4} + {H_2}O$

    Câu 2: A

    Theo phương trình hóa học, $X$ có $2C$ và $4H$

    $ \to X:\,\,{C_2}{H_4}$

     Câu 3: D

    Bảo toàn khối lượng:

    ${m_{etilen}} = {m_{po\lim e}} \to {m_{po\lim e}} = 2.(12.2 + 4) = 56\,\,g$

    Câu 4: B

    ${n_{C{O_2}}} = 0,25\,\,mol$

    $\begin{gathered} {C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ 0,125\,\,\,0,375 \leftarrow \,\,\,0,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,125.22,4 = 2,8\,\,l\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \to {V_{{O_2}}} = 0,375.22,4 = 8,4\,\,l\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \end{gathered} $

    Câu 5: B

    $n_{hh} = \dfrac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125\,\,mol$

    ${n_{B{r_2}}} = \dfrac{8}{{160}} = 0,05\,\,mol$

    Metan không phản ứng với brom, etilen phản ứng với brom theo tỉ lệ $1:1$

    $\to {n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{B{r_2}}} = 0,05\,\,mol$

    $\begin{gathered} \to \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,05}}{{0,125}}.100\% = 40\% \hfill \\ \to {V_{{C_2}{H_4}}} = 100\% – 40\% = 60\% \,\,\, \hfill \\ \end{gathered} $

    Câu 6: A

    $\begin{gathered} C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\,\,\,\,\, \hfill \\ {C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} $

    Gọi thể tích của metan và etilen lần lượt là $x;\,\,y\,\,\,(c{m^3})$

    Ta có hệ phương trình:

    $\begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} x + y = 25\,\,\,\,\, \hfill \\ 2x + 3y = 60 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 15 \hfill \\ y = 10 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \to \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{15}}{{25}}.100\% = 60\% \,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \to \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 100\% – 60\% = 40\% \hfill \\ \end{gathered} $

    Câu 7: B

    $\begin{gathered} {n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{B{r_2}}} = 0,5\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \to {m_{B{r_2}}} = 0,5.160 = 80\,\,gam\,\, \hfill \\ \to {m_{dd}} = 80:5\% = 1600\,\,gam \hfill \\ \end{gathered} $

    Bình luận

Viết một bình luận