Câu 1: Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a. FeCL2 + NaOH
b. Na2SO4 + BaCL2
câu 2:
Cho 10g hỗn hợp kim loại Cu, AL tác dụng với HNO3 đặc nguội , thấy có 4, 48 lít khí thoát ra ở (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(Cho biết M Cu = 64, M AL= 27 ). H/S được sử dụng bảng tính tan.
Câu 1:
a,
$FeCl_2+2NaOH\to Fe(OH)_2+2NaCl$
$\Rightarrow Fe^{2+}+2OH^-\to Fe(OH)_2$
b,
$Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4+2NaCl$
$\Rightarrow SO_4^{2-}+Ba^{2+}\to BaSO_4$
Câu 2:
$HNO_3$ đặc nguội nên Al không phản ứng.
Bảo toàn e:
$2n_{Cu}=n_{NO_2}$
$\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{4,48}{22,4}:2=0,1(mol)$
$m_{Cu}=0,1.64=6,4g$
$\Rightarrow m_{Al}=10-6,4=3,6g$
Bài giải:
Câu 1:
a.
-Phương trình phân tử:
$FeCl_2+2NaOH→2NaCl+Fe(OH)_2↓$
-Phương trình ion rút gọn:
$Fe^{2+}+2OH^-→Fe(OH)_2↓$
b.
-Phương trình phân tử:
$Na_2SO_4+BaCl_2→BaSO_4↓+2NaCl$
-Phương trình ion rút gọn:
$Ba^{2+}+SO_4^{2-}→BaSO_4↓$
Câu 2:
-Kim loại tác dụng với $HNO_3$ đặc , nguội sẽ tạo khí : $NO_2$
$n_{NO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
$Al$ bị thụ động hóa với $HNO_3$ đặc , nguội ⇒ Không phản ứng
$Cu+4HNO_3→Cu(NO_3)_2+2NO_2↑+2H_2O$
0,1 ← 0,2 (mol)
-$m_{Cu}=0,1.64=6,4(g)$
-$m_{Al}=m_{hh}-m_{Cu}=10-6,4=3,6(g)$