Câu 1: Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau”
a) Kali clorua, biết trong phân tử có 1K và 1Cl
b) Axit photphoric, biết trong phân tử có 3H, 1P và 4)
c) Kali sunfat, biết trong phân tử có 2k, 1S, và 4O
Câu 2:
a) Lập phương trình HH của phản ứng sau: KClO3 —–> KCl + O2
-b) Lập CTHH của hợp chất sau và tính PTK:
– Nhôm (III) và oxi ( II) – Đồng (II) và nhóm (PO4) (III)
Bài giải :
Câu 1 :
`a.`
– Công thức hóa học : `KCl`
`-PTK_{KCl}=39+35,5=74,5(đvC)`
`b.`
– Công thức hóa học : `H_3PO_4`
`-PTK_{H_3PO_4}=1.3+31+16.4=98(đvC)`
`c.`
– Công thức hóa học : `K_2SO_4`
`-PYTK_{K_2SO_4}=39.2+32+16.4=174(đvC)`
Câu 2 :
`a.`
Phương trình hóa học :
$2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2↑ $
`b.`
`+)`
– Công thức tổng quát : `Al_xO_y` ($x;y∈N^*$)
Vì `Al` hóa trị `III` và `O` hóa trị `II`
⇒ Áp dụng quy tắc hóa trị
Ta có: `x.III=y.II`
`⇒\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}`
`⇒x=2;y=3` (thỏa mãn điều kiện)
⇒ Công thức hóa học : `Al_2O_3`
`-PTK_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102(đvC)`
`+)`
– Công thức tổng quát : `Cu_x(PO_4)_y` ($x;y∈N^*$)
Vì `Cu` hóa trị `II` và nhóm `PO_4` hóa trị `III`
⇒ Áp dụng quy tắc hóa trị
Ta có: `x.II=y.III`
`⇒\frac{x}{y}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}`
`⇒x=3;y=2` (thỏa mãn điều kiện)
⇒ Công thức hóa học : `Cu_3(PO_4)_2`
`-PTK_{Cu_3(PO_4)_2}=64.3+(31+16.4).2=382(đvC)`
Đáp án:
Câu1:
a)KCL
PTK của KCL:39+35,5=74,5
b) H3PO4
PTK cuaH3PO4:3+31+(16*4)=98
c)K2SO4
PTK của K2SO4:(39*2)+32+(16*4)=174
Giải thích các bước giải:
Câu 2:
Bước 1 : viết sơ đồ phản ứng
KCLO3 tạo thành KCL+O2
Bước 2 cân bằng số nguyên tử của mối nguyên tố
KCLO3 tạo thành KCL+O2
Bên trái cần 2KCLO3và bên phải cần 2KCL và 3O2
Bước 3 :viết phương trình hóa học
2KCLO3 tạo thành 2KCL+3O2