câu 1 : viết PTHH biểu diễn sự cháy của : hidro, magic, photpho, metan, sắt.
câu 2 : cho 2,4g magiê vào bình dung dịch chứa axit clohydric
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí hiđrô thu được ở đktc?
c, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
câu 3: Cho 11,2 gam sắt vào bình dung dịch chứa 7,3 gam axit clohydric
a, sau phản ứng còn dư chất nào? khối lượng là bao nhiêu gam?
b, tính thể tích khí hydro thu được ở đktc.
c , tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
d, để phản ứng hết lượng dư cần bao nhiêu gam magiê hay axit clohydric?
Đáp án:
Câu 1:
+) PTHH biểu diễn sự cháy của H2 :
2H2 + O2 to→ 2H2O
+) PTHH biểu diễn sự cháy của Mg:
2Mg + O2 to → 2MgO
+) PTHH biểu diễn sự cháy của P:
4P + 5O2 to→→to 2P2O5
+) PTHH biểu diễn sự cháy của CH4 :
CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O
+) PTHH biểu diễn sự cháy của Fe:
3Fe + 2O2 to→to→ Fe3O4
Câu 2
a) 2HCl+Mg→H2+MgCl2
b) nMg=m/M=2,4/24=0,1(mol)
2HCl + Mg→H2+MgCl2
(mol) 0,1→ 0,1→0,1
Thể tích khí Hidro thu được (đktc)
V=n*22,4=0,1*22,4=2,24(l)
c) khối lượng muối thu được sau phản ứng:
m=n*M=0,1*59,5=5,95(g)
Câu 1.
2H2+ O2 ==nhiệt độ==> 2H2O
2Mg + O2 ==nhiệt độ==> 2MgO
4P + 5O2 ==nhiệt độ==> 2P2O5
CH4 + 2O2 ==nhiệt đọ==> CO2 + 2H2O
3Fe + 2O2 ==nhiệt độ==> Fe3O4
Câu 2.
a) Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
b) nMg=2,4/24=0,1 (mol) ==> nH2=nMg=0,1 (mol) ==> VH2=0,1.22,4=2,24 (l)
c) nMgCl2=nMg=0,1 (mol) ==> mMgCl2=0,1.95=9,5 (g)
Câu 3.
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0,1………0,2
a) nFe=11,2/56=0,2 (mol)
nHCl=7,3/36,5=0,2 (mol)
Tỉ số: 0,2/1 < 0,2/2 ==> Fe dư ==> nFe dư=0,2-0,1=0,1 (mol) ==> mFe dư=0,1.56=5,6 (g)
b) nH2=1/2nHCl=(1/2).0,2=0,1 (mol) ==> VH2=0,1.22,4=2,24 (l)
c) nFeCl2=nH2=0,1 (mol) ==> mFeCl2=0,1.127=12,7 (g)
d) Fe dư + 2HCl ==> FeCl2 + H2
nHCl=2nFe dư=2.0,1=0,2 (mol)
==> mHCl=0,2.36,5=7,3 (g)
Để phản ứng hết với lượng dư cần 7,3 gam HCl