Câu 10: a) Tính khối lượng của 0,25 mol CuO? b) Tính số mol có trong 5,6(l) khí metan(CH4) ở đktc? c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguy

Câu 10:
a) Tính khối lượng của 0,25 mol CuO?
b) Tính số mol có trong 5,6(l) khí metan(CH4) ở đktc?
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất MgCO3?
Câu11:
a)Tính khối lượngcủa nguyên tố Na cótrong 31,8g Na2S?
b) Tìm CTHH của một loại Sắt III oxit biết trong 6,4g Sắt III oxit có 4,48g Fe và 1,92g O…
(Biết Mg = 24; C = 12; Cl = 35,5; Fe = 56;S = 32;O =16; Cu = 64 ).

0 bình luận về “Câu 10: a) Tính khối lượng của 0,25 mol CuO? b) Tính số mol có trong 5,6(l) khí metan(CH4) ở đktc? c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguy”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 10 :

    $a/$

    $m_{CuO}= 0,25.80 = 20(gam)$

    $b/$

    $n_{CH_4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$

    $c/$

    Phân tử khối của $MgCO_3 = 24 + 12 + 16.3 = 84(đvC)$

    Trong 1 phân tử $MgCO_3$ có : 1 nguyên tử $Mg$ , 1 nguyên tử $C$ và 3 nguyên tử $O$

    Vậy :

    $\%Mg = \dfrac{24}{84}.100\% = 28,57\%$

    $\%C = \dfrac{12}{84}.100\% = 13,29\%$

    $\%O = 100\% – 13,29\% – 28,57\% = 58,14\%$

    Câu 11 :

    $a/$

    $n_{Na_2S} = \dfrac{31,8}{78} = 0,4(mol)$

    $⇒ n_{Na} = 2n_{Na_2S} = 0,4.2 = 0,8(mol)$
    $⇒ m_{Na} = 0,8.23 = 18,4(gam)$

    $b/$

    Ta có :

    $n_{Fe} = \dfrac{4,48}{56} = 0,08(mol)$
    $n_O = \dfrac{1,92}{16} = 0,12(mol)$

    Gọi CTHH của oxit sắt là $Fe_xO_y$

    Ta có :

    $\dfrac{x}{y} = \dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,08}{0,12} = \dfrac{2}{3}$

    Vậy CTHH của oxit sắt là $Fe_2O_3$

     

    Bình luận

Viết một bình luận