Câu 10: Khi nhúng quỳ tím vào các dung dịch sau, màu quỳ tím thay đổi như thế nào ?
a) kali bromua, natri florua, kali iotua, natri clorua. b) natri hiđroxit, kali clorua, axit clohiđric, natri iotua.
c) kali nitrat, axit clohiđric, natri bromua, axit iothiđric. d) axit bromhiđric, kali hiđroxit, natri iotua, kali bromua.
Câu 11: Dung dịch đặc của chất nào sau đây bốc khói trong không khí ẩm? NaCl, NaOH, HCl, Ba(OH)2.
Câu 12: Hoàn thành các phương sau (nếu có): Axit clohiđric với đồng(II) hiđroxit, bạc, đồng, thủy ngân, nhôm oxit, sắt(III) oxit, đồng(II) oxit, sắt, natri cacbonat, nhôm, canxi cacbonat, bari hiđroxit, natri sunfat, bạc nitrat.
Đáp án:
10/
A/
Tất đều không làm đổi màu quỳ tím do tất cả đều là muối
B/
axit clohidric: $HCl$: đổi quỳ thành màu đỏ
natri hidroxit: $NaOH$: đổi quỳ thành màu xanh
kali clorua và natri iotua: $NaCl, NaI$: không đổi màu quỳ
C/
axit clohidric,axit iothiđric: $HI,HCl$: đổi quỳ thành màu đỏ
Kali nitrat, natri bromua: $KNO_{3}, NaBr$: không đổi màu quỳ
D/
kali hidroxit: $KOH$: đổi quỳ thành màu xanh
axit bromhidric: $HBr$: đổi quỳ thành màu đỏ
natri iotua, kali bromua: $NaI, KBr$: không đổi màu quỳ
11/
Là HCl do HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt axit rất nhỏ
12/
$2HCl + Cu(OH)_{2}→ CuCl_{2} + H_{2}O$
$6HCl + Al_{2}O_{3} → 2AlCl_{3} + 3H_{2}O$
$6HCl + Fe_{2}O_{3} → 2FeCl_{3} + 3H_{2}O$
$2HCl + CuO →CuCl_{2} + H_{2}O$
$2HCl + Fe → FeCl_{2} + H_{2}$
$2HCl + Na_{2}CO_{3} → 2NaCl + CO_{2} + H_{2}O$
$6HCl + 2Al → 2AlCl_{3}+ 3H_{2}$
$2HCl + CaCO_{3} →CaCl_{2} + CO_{2} + H_{2}O$
$2HCl + Ba(OH)_{2} → BaCl_{2} + 2H_{2}O$
$HCl + AgNO_{3} →AgCl + HNO_{3}$
Giải thích các bước giải: