Câu 10: Một vật có khối lượng 2kg, tại thời điểm bắt đầu khảo sát, vật có vận tốc 3m/s, sau 5s thì vận tốc của vật là 8m/s, biết hệ số ma sát là ( = 0,5. Lấy g = 10ms-2.
a. Tìm động lượng của vật tại hai thời điểm nói trên.
b. Tìm độ lớn của lực tác dụng lên vật.
c. Tìm quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
Đáp án:
27,5m
Giải thích các bước giải:
1. Động lượng:
p1=m1v1=2.3=6kg.m/sp2=m2v2=2.8=16kg.m/sp1=m1v1=2.3=6kg.m/sp2=m2v2=2.8=16kg.m/s
2.Lực tác dụng:
a=v−v0t=8−35=1m/s2F=Fms+ma=μmg+ma=0,5.2.10+2.1=12Na=v−v0t=8−35=1m/s2F=Fms+ma=μmg+ma=0,5.2.10+2.1=12N
3. Quãng đường đi được:
s=v0t+at22=3.5+1.522=27,5ms=v0t+at22=3.5+(1.5)^2/2= 27,5 m
Đáp án:
….
Giải thích các bước giải:
\[m = 2kg;{v_0} = 3m/s;t = 5s;v = 8m/s;\mu = 0,5\]
a> động lượng:
\[{P_0} = m.{v_0} = 2.3 = 6kg.m/s\]
\[P = m.v = 2.8 = 16kg.m/s\]
b> gia tốc:
\[v = {v_0} + a.t = > a = \frac{{8 – 3}}{5} = 1m/{s^2}\]
lực tác dụng:
\[F – {F_{ms}} = m.a = > F = 2.1 + 0,5.2.10 = 12N\]
c> quãng đường:
\[S = {v_0}.t + \frac{1}{2}.a.{t^2} = 3.5 + \frac{1}{2}{.1.5^2} = 27,5m\]