Câu 11. Con đường phân giải cabohidrat tạo ra nhiều năng lượng nhất là
A. Hô hấp hiếu khí B. Hô hấp kị khí
C. Lên men D. Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.
Câu 12. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn Cacbon từ chất hữu cơ gọi là
A. Quang tự dưỡng B. Quang dị dưỡng
C. Hoá tự dưỡng D. Hoá dị dưỡng
Câu 13: Vi sinh vật nào sau đây sinh sản bằng bào tử đốt?
A. Xạ khuẩn. B. Nấm men rượu. C. Trùng đế giày. D. Tảo lục
Câu 14: Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
A. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên.
B. Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính.
C. Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương.
D. Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau.
Câu 15: Canxi đipicôlinat được tìm thấy ở loại bào tử nào?
A. Bào tử trần B. Bào tử đốt C. Nội bào tử D. Ngoại bào tử
Câu 16: Quần thể ban đầu có số lượng tế bào: N0 = 3, thời gian thế hệ: g = 120 phút.Vậy số lượng tế bào trong quần thể nấm men rượu sau 24 giờ là:
A. 12 324 B. 12 288 C. 12 296 D. 12 286
Câu 11 : Con đường phân giải cabohidrat tạo ra nhiều năng lượng nhất là hô hâp hiếu khí \
Chọn A
Câu 12 :Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn Cacbon từ chất hữu cơ gọi là quang dị dưỡng
Chọn B
Câu 13 :Vi sinh vật sinh sản bằng bào tử đốt là xạ khuân
Chọn A
Câu 14 : Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau.
Chọn D
Câu 15 : Canxi đipicôlinat được tìm thấy ở loại bào tử là : nội bào tử
Chọn A
Câu 16 :
24h=1440 phút
Số thế hệ là 1440:120=12
Vậy số lượng tế bào trong quần thể nấm men rượu sau 24 giờ là:
3×2^12=12288
Chọn B