Câu 11. Từ 1945-1952, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là?
a. Liên minh chặt chẽ với Mĩ b. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới
c. Liên minh với Mĩ và Liên Xô d. Quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á
Câu 12. Điều gì được xem là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
a. Những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
b. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
c. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
d. “Luồn lách”xâm nhập thị trường các nước.
Câu 13. Sự phát triển “thần kì”của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
a. Những năm 50 của thế kỉ XX b. Những năm 60 của thế kỉ XX
c. Những năm 70 của thế kỉ XX d. Những năm80 của thế kỉXX
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản?
a. yếu tố con người là vốn quý nhất b. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
c. Chi phí quốc phòng thấp d. Nhận được viện trợ của Mĩ
Câu 15. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển của kinh tế Nhật Bản từ 1960-1973?
a. Phát triển nhảy vọt c. phát triển vượt bậc
b. Phát triển thần kì d. phát triển to lớn
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX?
a. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
b. Kí hiêp ước an ninh Mĩ-Nhật (08/09/1951).
c. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
d. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
Câu 17. Điểm khác cơ bản của Nhật Bản so với các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
a. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật
b. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển
c. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước
d. Chi phí quốc phòng ít
Câu 18:Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2 phục hồi?
a. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
b. Tinh thần lao động tự lực của các nước Tây Âu.
c. Được sự giúp đỡ của Liên Xô.
d. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác – san.
Câu 19. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm?
a. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
b. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
c. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
d. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tôc trên thế giới.
Câu 20. Trong 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là?
a. một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới
b. nước có nền công nghiệp đứng thứ 2 thế giới
c. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới
d. là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới
11 ,B
12 , B
13 , C
14, A
15 , B
16, D
17 , C
18 , D
19 , B
20 , A
11.a
12.c
13.c
14.b
15.d
16.c
17.a
18.b
19.a